Những điều cần biết về đất ở bao nhiêu năm thì được cấp sổ đỏ

Sở hữu Sổ đỏ là mong muốn của nhiều người, vì nó không chỉ mang lại sự an tâm về mặt pháp lý mà còn gia tăng giá trị cho tài sản. Vậy, điều kiện để được cấp Sổ đỏ là gì? Đất ở bao nhiêu năm thì được cấp sổ đỏ? Hãy đọc ngay bài viết dưới đây để tìm câu trả lời cho những thắc mắc này.

Sổ đỏ là gì? – Những quy định mới nhất

Đòi lại đất sau 30 năm

Hiện nay, Sổ đỏ có còn giá trị pháp lý hay không?

Theo quy định hiện hành, “Sổ đỏ” không được sử dụng chính thức trong văn bản pháp luật nào. Thuật ngữ “Sổ đỏ” xuất phát từ cách gọi dân gian để chỉ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp trước ngày 10/12/2009. Bởi vì, bìa giấy chứng nhận này có màu đỏ, nên người dân mới quen gọi là “Sổ đỏ”.

Hiện nay, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ngừng cấp “Sổ đỏ” và thay thế bằng “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” có bìa màu hồng (còn gọi là “Sổ hồng”).

Tuy nhiên, “Sổ đỏ” được cấp trước ngày 10/12/2009 vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý và không bắt buộc phải đổi sang sổ hồng nếu không có nhu cầu. Do đó, “Sổ đỏ” vẫn được sử dụng phổ biến cho đến nay.

Tại sao Sổ đỏ quan trọng đối với người sở hữu bất động sản?

Chứng nhận quyền sở hữu

Sổ đỏ là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, ghi nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cá nhân, tổ chức.

Đây là căn cứ pháp lý để xác định chủ sở hữu hợp pháp của bất động sản, giúp bảo vệ quyền lợi của họ trước pháp luật.

Căn cứ thực hiện giao dịch bất động sản

Sổ đỏ là điều kiện bắt buộc để thực hiện các giao dịch liên quan đến bất động sản như mua bán, tặng cho, thừa kế, thế chấp,… Khi không có sổ đỏ, việc thực hiện các giao dịch này sẽ không được pháp luật công nhận và có thể dẫn đến tranh chấp.

Nâng cao giá trị tài sản

Bất động sản có sổ đỏ thường có giá trị cao hơn so với bất động sản không có sổ đỏ. Sổ đỏ giúp tăng tính thanh khoản cho tài sản, thu hút người mua tiềm năng và tạo điều kiện thuận lợi cho việc định giá chính xác.

Yếu tố đảm bảo an ninh cho tài sản

Sổ đỏ giúp cho việc quản lý, theo dõi và bảo vệ quyền sở hữu bất động sản của chủ sở hữu trở nên hiệu quả hơn.

Việc ghi nhận thông tin chi tiết về chủ sở hữu và tài sản trên sổ đỏ giúp cho các cơ quan chức năng dễ dàng xác định và giải quyết các tranh chấp liên quan đến bất động sản.

Đất ở bao nhiêu năm thì được cấp Sổ đỏ?

Bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ

Đất ở bao nhiêu năm thì được cấp sổ đỏ?

Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Căn cứ vào Điều 100 Luật đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16, khoản 17 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP) thì hộ gia đình, cá nhân sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất  nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất đứng tên mình

Nếu hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất
  • Các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày 15/10/1993.
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất được hướng dẫn bởi Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT.
  • Có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước 15/10/1993.
  • Các loại giấy tờ khác (Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất,…) được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ.
Điều 137 Luật Đất đai 2024 đã bổ sung thêm nhiều trường hợp 
  • Người sử dụng đất có tên trong sổ mục kê, sổ kiến điền được lập trước ngày 18/12/1980.
  • Giấy tờ kê khai, đăng ký nhà cửa được Ủy ban nhân dân xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất có nhà.
  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có giấy tờ của nông, lâm trường quốc doanh về việc giao đất để làm nhà ở hoặc làm nhà ở kết hợp với sản xuất nông, lâm nghiệp trước ngày 01/7/2004.

Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất đứng tên người khác

Đối với trường hợp mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở nhưng giấy tờ về quyền sử dụng đất lại đứng tên người khác thì vẫn được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Đất ở được sử dụng ổn định, lâu dài và không có tranh chấp.
  • Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất (giấy văn tự, hợp đồng,…) có chữ ký của các bên liên quan trước ngày Luật đất đai 2013 có hiệu lực (01/7/2014) và chưa từng thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất trước đó.

Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Căn cứ vào Điều 101 Luật đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân không có giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất nhưng vẫn có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 (ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực)

Phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi có đất.
  • Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng khó khăn.
  • Được ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là người sử dụng đất ổn định, không tranh chấp.

Đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 01/07/2004 (ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực)

Phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Không vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không tranh chấp, phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Tại Điều 138 Luật Đất đai 2024 đã có những thay đổi so với Điều 101 Luật đất đai 2013 như sau:

  • Không vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Không thuộc trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền.
  • Được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp dựa trên 03 mốc thời gian và trường hợp cụ thể ứng với từng mốc thời gian đó.

Như vậy, việc thay đổi này sẽ tạo cơ hội cho hộ gia đình, cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất dễ dàng hơn (đặc biệt là trường hợp đất ở do ông bà để lại).

Việc cấp “Sổ đỏ” – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất không phụ thuộc vào thời gian sử dụng đất. Kể cả khi đã sinh sống tại khu vực đó nhiều năm mà hộ gia đình, cá nhân không đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định thì vẫn không được cấp “Sổ đỏ”.

Bộ hồ sơ làm Sổ đỏ bao gồm những giấy tờ gì?

5 loại đất được cấp sổ đỏ

Bộ hồ sơ xin cấp Sổ đỏ đầy đủ và mới nhất từ Luật Minh Tú

Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu

Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT).

Một trong các loại giấy tờ theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP).

Một trong các giấy tờ theo quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP) (đối với trường hợp đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất).

Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (nếu trong giấy tờ sở hữu không có sơ đồ phù hợp với hiện trạng).

Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất (đối với tổ chức trong nước và cơ sở tôn giáo sử dụng đất trước ngày 01/7/2004).

Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính và các giấy tờ liên quan đến miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất (đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân).

Hợp đồng, văn bản thỏa thuận, hoặc quyết định của Tòa án về quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ vị trí và kích thước phần diện tích được quyền sử dụng hạn chế.

Hồ sơ đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Sổ đỏ

Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT).

Một trong các giấy tờ theo quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP).

Hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu chủ sở hữu công trình trên đất nông nghiệp không có giấy tờ quy định tại Điều 32 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP) hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng).

Sơ đồ tài sản gắn liền với đất (nếu giấy tờ sở hữu không có sơ đồ phù hợp với hiện trạng).

Sổ đỏ đã cấp (đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất).

Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính và các giấy tờ liên quan đến miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất).

Hồ sơ cấp sổ đỏ cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán.

Hồ sơ cấp đổi sổ đỏ

Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 10/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

Bản gốc sổ đỏ đã cấp.

Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (nếu cấp đổi sổ đỏ sau khi dồn điền đổi thửa và sổ đỏ đang thế chấp tại tổ chức tín dụng).

Hồ sơ cấp lại sổ đỏ

Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 10/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong 15 ngày (đối với hộ gia đình và cá nhân).

Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 3 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất sổ đỏ.

Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn (nếu mất sổ đỏ do thiên tai, hỏa hoạn).

Thủ tục làm Sổ đỏ nhanh chóng

Hướng dẫn chi tiết quy trình xin cấp Sổ đỏ từ Luật Minh Tú

Nộp hồ sơ

Chuẩn bị đầy đủ Hồ sơ và đem hồ sơ nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể như sau:

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất.

Cách 2: Trường hợp không nộp tại UBND cấp xã thì nộp tại:

  • Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
  • Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa nộp lệ phí

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian tối đa 3 ngày làm việc.

Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi nhận thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ

Cán bộ tiếp nhận sẽ kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ thực hiện các bước tiếp theo. Ghi nhận thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

Giải quyết hồ sơ

Sau khi nhận được thông báo nộp thuế của cơ quan thuế, người nộp hồ sơ thực hiện nộp tiền theo đúng số tiền và thời hạn quy định và lưu giữ chứng từ nộp thuế đó để xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Trả kết quả

Giấy chứng nhận sẽ được trao cho người dân trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất thủ tục.

Thời gian hoàn thành toàn bộ thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tối đa không quá 30 ngày.

Đối với khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, thời gian hoàn thành thủ tục có thể kéo dài thêm 15 ngày, tổng cộng không quá 45 ngày.

Dịch vụ xin cấp Sổ đỏ trọn gói từ Luật Minh Tú

Với kinh nghiệm và kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực đất đai, Luật Minh Tú cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ xin cấp Sổ đỏ trọn gói. Dịch vụ bao gồm:

  • Tư vấn pháp lý về điều kiện và thủ tục cấp Sổ đỏ.
  • Hỗ trợ chuẩn bị và nộp hồ sơ.
  • Theo dõi quá trình thẩm định và phê duyệt hồ sơ.
  • Tư vấn giải quyết các vướng mắc pháp lý trong quá trình xin cấp Sổ đỏ.

Thông tin liên hệ:

  • Trụ sở công ty tọa lạc tại: Lầu 25, tòa nhà LIMTOWER số 9-11 Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Email: votu@luatminhtu.com
  • Hotline: 096 783 78 68
  • Fanpage: https://www.facebook.com/luatminhtu
  • Website: luatminhtu.vn

Kết luận

Sổ đỏ là một loại giấy tờ vô cùng quan trọng đối với chủ sở hữu bất động sản. Bài viết giải đáp chi tiết về đất ở bao nhiêu năm thì được cấp sổ đỏ. Để làm sổ đỏ nhanh chóng và chính xác, bạn cần nắm rõ các quy định pháp luật hiện hành và thực hiện đúng trình tự thủ tục.

Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với Luật Minh Tú để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất. Với sự đồng hành của Luật Minh Tú, quá trình xin cấp Sổ đỏ sẽ trở nên đơn giản và nhanh chóng hơn bao giờ hết.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *