Trong bối cảnh kinh tế phát triển và đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, đất phi nông nghiệp ngày càng trở nên quan trọng. Cùng với đó, nhiều thắc mắc xoay quanh việc đất phi nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không theo Luật Đất đai mới nhất cũng được nhiều người quan tâm.
Bài viết này sẽ mang đến cho bạn cái nhìn toàn diện về đất phi nông nghiệp, phân loại chi tiết, quy định cấp sổ đỏ và quy trình thực hiện cụ thể.
Thế nào là đất phi nông nghiệp?
Theo hệ thống văn bản pháp luật Việt Nam hiện hành, thuật ngữ “đất phi nông nghiệp” chưa được định nghĩa một cách rõ ràng và cụ thể.
Tuy nhiên, dựa trên mục đích sử dụng và phân loại đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013, ta có thể hiểu rằng: Đất phi nông nghiệp là nhóm đất không được sử dụng cho các hoạt động nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản,… và không thuộc nhóm đất chưa xác định mục đích sử dụng.
Đất phi nông nghiệp gồm những loại nào?
Đất phi nông nghiệp gồm những loại cụ thể nào?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất phi nông nghiệp được liệt kê cụ thể như sau:
Đất ở: Bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Dùng để xây dựng trụ sở của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.
Đất quốc phòng, an ninh: Dùng để xây dựng, duy trì hoạt động của các lực lượng vũ trang, bảo vệ an ninh quốc gia, biên giới, hải đảo và các mục đích quốc phòng, an ninh khác.
Đất xây dựng công trình sự nghiệp:
- Dùng để xây dựng trụ sở của các tổ chức sự nghiệp như trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu,…
- Dùng để xây dựng các công trình phục vụ cho các lĩnh vực văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục, thể dục thể thao,…
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
- Dùng để xây dựng nhà xưởng, kho bãi, công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động sản xuất công nghiệp.
- Dùng để xây dựng các cửa hàng, khu chợ, trung tâm thương mại, nhà hàng, khách sạn,… phục vụ cho hoạt động thương mại, dịch vụ.
- Dùng để xây dựng các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp như cơ sở sản xuất thủ công nghiệp, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng,…
- Dùng để khai thác khoáng sản.
- Dùng để sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gốm sứ.
Đất sử dụng vào mục đích công cộng: Dùng để xây dựng đường bộ, đường sắt, sân bay, cảng biển; các công trình thủy lợi như đập, hồ chứa nước, kênh mương; khu vui chơi, giải trí phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cộng đồng; nhà máy điện, trạm biến áp; bưu điện, trạm thu phát sóng;…
Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng: Dùng để xây dựng nhà thờ, chùa, miếu, đình,… phục vụ cho hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng.
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Dùng để khai thác, bảo vệ tài nguyên nước.
Đất phi nông nghiệp khác: Dùng để xây dựng nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong các cơ sở sản xuất.
Những điểm mới của Luật Đất đai 2024 so với Luật Đất đai 2013 về loại đất phi nông nghiệp
- Bổ sung loại đất dành cho việc xây dựng công trình sự nghiệp, bao gồm cơ sở môi trường, khí tượng thủy văn và trụ sở của các đơn vị sự nghiệp công lập khác.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng, Luật Đất đai 2024 đã bỏ đi danh sách các công trình giao thông công cộng được liệt kê trong Luật Đất đai 2013, thay vào đó chỉ quy định chung là đất công trình giao thông.
- Bổ sung thêm các loại đất để xây dựng công trình như công trình cấp nước, thoát nước, phòng chống thiên tai, di sản thiên nhiên, chiếu sáng công cộng và công nghệ thông tin. Đặc biệt, luật còn quy định chi tiết đất chợ gồm đất chợ dân sinh và chợ đầu mối.
- Thêm mới một loại đất là đất xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt, thuộc nhóm đất phục vụ mục đích mai táng.
- Giản lược và gộp các loại đất như đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng được quy định trong Luật Đất đai 2013 thành một loại gọi chung là đất có mặt nước chuyên dùng.
- Đối với các loại đất phi nông nghiệp khác, Luật Đất đai 2024 đã loại bỏ việc liệt kê chi tiết như trong Luật Đất đai 2013, thay vào đó quy định chung chung là “đất phi nông nghiệp khác”.
Đất phi nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không?
Đất phi nông nghiệp có được nhận sổ đỏ không?
Căn cứ vào Điều 100, Điều 101, Điều 102 Luật Đất đai 2013, đất phi nông nghiệp thuộc diện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (hay còn gọi là sổ đỏ).
Tuy nhiên, để đủ điều kiện cấp sổ đỏ, thửa đất phi nông nghiệp cần đáp ứng một số yêu cầu cụ thể theo quy định của Luật Đất đai 2013 và các văn bản pháp luật liên quan.
Đối với trường hợp hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng đất ổn định và có một trong các giấy tờ sau đây sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất cấp trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời hoặc tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993 do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày này.
- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
- Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ.
Đối với trường hợp hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật Đất đai 2013 (01/7/2014) có hiệu lực mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì phải đáp ứng các điều kiện sau
- Có hộ khẩu thường trú tại địa phương.
- Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
- Được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
Luật Đất đai 2024 mang đến nhiều tin vui cho người dân khi tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc cấp sổ đỏ cho đất phi nông nghiệp.
So với Luật Đất đai 2013 chỉ chia 02 nhóm thời gian cấp sổ, Luật Đất đai 2024 đã mở rộng ra 03 nhóm thời gian, đồng thời bổ sung thêm nhiều trường hợp cụ thể được hưởng chính sách này.
Nhờ vậy, nhiều hộ gia đình và cá nhân sẽ có cơ hội tiếp cận sổ đỏ dễ dàng hơn, góp phần bảo vệ quyền lợi về tài sản và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển.
Để nắm rõ hơn về các trường hợp cụ thể được cấp sổ đỏ theo quy định mới của Luật Đất đai 2024, hãy theo dõi thông tin cập nhật từ Luật Minh Tú.
Làm thế nào để xin cấp sổ đỏ cho đất phi nông nghiệp?
Quy trình xin cấp sổ đỏ cho đất phi nông nghiệp và những bài học quý giá.
Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai (hay Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).
Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Cán bộ tiếp nhận sẽ kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ sẽ ghi thông tin vào sổ tiếp nhận, cấp phiếu cho người nộp và tiến hành thẩm tra, niêm yết công khai hồ sơ theo quy định trong 01 ngày làm việc.
- Sau khi thẩm tra, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để lấy ý kiến xác nhận về hiện trạng sử dụng đất, nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp và sự phù hợp với quy hoạch.
Trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai (hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).
- Cán bộ tiếp nhận sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ sẽ ghi thông tin vào sổ tiếp nhận, cấp phiếu cho người nộp và gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để xác nhận như nêu trên.
Niêm yết và xác nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp và sự phù hợp với quy hoạch.
Kết quả kiểm tra, xác nhận sẽ được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất trong 15 ngày. Sau đó, hồ sơ sẽ được gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai (hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).
Giải quyết hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai (hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) sẽ trích lục bản đồ địa chính hoặc đo địa chính thửa đất (nếu chưa có bản đồ hoặc bản đồ đã thay đổi), kiểm tra hồ sơ đăng ký, xác minh thực địa (nếu cần) và xác nhận đủ hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký.
Cập nhật thông tin thửa đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
Luật Minh Tú – Cung cấp dịch vụ xin cấp sổ đỏ đất phi nông nghiệp
Bạn đang có nhu cầu xin cấp sổ đỏ cho đất phi nông nghiệp nhưng gặp nhiều khó khăn về thủ tục, quy trình phức tạp? Hãy đến với Luật Minh Tú – đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ xin cấp sổ đỏ đất phi nông nghiệp uy tín, chi phí hợp lý.
Ngoài ra, Luật Minh Tú còn cung cấp các dịch vụ pháp lý khác liên quan đến đất đai như:
- Hỗ trợ giải quyết tranh chấp về đất đai.
- Tư vấn, soạn thảo hợp đồng mua bán, chuyển nhượng đất đai.
- Tư vấn thủ tục tách thửa, hợp thửa đất đai.
- Tư vấn thủ tục thừa kế, tặng cho đất đai.
Thông tin liên hệ:
- Trụ sở công ty tọa lạc tại: Lầu 25, tòa nhà LIMTOWER số 9-11 Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Email: votu@luatminhtu.com
- Hotline: 096 783 78 68
- Fanpage: https://www.facebook.com/luatminhtu
- Website: luatminhtu.vn
Kết luận
Bài viết đã trả lời được thắc mắc đất phi nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không. Cấp sổ đỏ cho loại đất này là một thủ tục quan trọng, giúp bảo vệ quyền lợi của chủ sử dụng đất. Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình này, hãy liên hệ với Luật Minh Tú để được hỗ trợ.