Lệ phí xin giấp phép xây dựng nhà ở là khoản lệ phí mà ai cũng cần phải quan tâm khi thực hiện xây dựng nhà ở. Đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về cả thủ tục pháp lý và tài chính. Đặc biệt, cần biết rõ từng khoản chi phí để đảm bảo đủ phần ngân sách trong quá trình thực hiện thi công dự án.
Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về mức lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở, cách nộp giấy phép và những lưu ý quan trọng.
1. Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở là gì?
Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở là khoản tiền mà chủ đầu tư công trình phải nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được cấp Giấy phép xây dựng cho công trình của mình.
Mức lệ phí này được quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính và được điều chỉnh theo từng địa phương. Lệ phí xin cấp phép xây dựng nhà ở bao gồm:
- Lệ phí xin Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
- Lệ phí xin Giấy phép xây dựng các công trình khác
- Các trường hợp gia hạn Giấy phép xây dựng
Ngoài ra trên thực tế, lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở còn có thể cộng thêm nhiều khoản phí khác như chi phí thẩm định, kiểm tra công trình,…
Ví dụ, chi phí xin giấy phép xây dựng nhà 3 tầng sẽ khác chi phí xin giấy phép xây dựng nhà 2 tầng. Cần lưu ý thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4.
Xây dựng nhà ở cấp 4 có cần đóng lệ phí không?
2. Các trường hợp phải xin giấy phép xây dựng nhà ở
Theo quy định của Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi năm 2020), các trường hợp nhà ở phải xin giấy phép xây dựng trước khi khởi công như sau:
2.1 Xây dựng mới nhà ở
- Nhà ở riêng lẻ, nhà tập thể, nhà chung cư thuộc khu vực đô thị.
- Nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực nông thôn có quy mô từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500m2 trở lên.
- Nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
2.2 Sửa chữa, cải tạo nhà ở
- Sửa chữa, cải tạo nhà ở làm thay đổi kết cấu chịu lực, kết cấu phần ngầm, kết cấu phần mái, hệ thống kỹ thuật của công trình.
- Sửa chữa, cải tạo nhà ở làm thay đổi công năng sử dụng của công trình.
- Sửa chữa, cải tạo nhà ở làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, ảnh hưởng đến an toàn của công trình và môi trường xung quanh.
2.3 Xây dựng nhà ở theo tuyến ngoài đô thị
Xây dựng nhà ở theo tuyến ngoài đô thị nhưng không phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình.
3.4 Xây dựng nhà ở thuộc dự án đầu tư xây dựng
Xây dựng nhà ở thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư.
Ngoài ra còn có các trường hợp khác:
- Xây dựng nhà ở phục vụ cho các hoạt động kinh doanh, dịch vụ.
- Xây dựng nhà ở để cho thuê.
- Xây dựng nhà ở để bán.
Các trường hợp phải xin giấy phép xây dựng nhà ở
3. Trường hợp được miễn giấy phép xây dựng nhà ở
Theo quy định tại Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi năm 2020), các trường hợp nhà ở được miễn giấy phép xây dựng bao gồm:
- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hoặc dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng, trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
Các nhà ở này vẫn cần tuân thủ các quy định về quản lý xây dựng và gửi thông báo khởi công, hồ sơ thiết kế đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
4. Hồ sơ làm thủ tục xin phép giấy phép xây dựng nhà ở
4.1. Các loại giấy tờ liên quan đến giấy phép nhà ở
- Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng: Theo mẫu số 01 quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy tờ về quyền thừa kế đất đai (nếu có ),…)
- Giấy tờ về việc chuyển đổi, điều chỉnh ranh giới, diện tích đất (nếu có).
- Bản cam kết về đảm bảo an toàn với các công trình liền kề (nếu có).
4.2. Bản vẽ thiết kế xây dựng
Mỗi bản vẽ xây dựng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về xây dựng. Bao gồm:
- Mặt bằng vị trí công trình.
- Mặt bằng tổng thể.
- Mặt bằng các tầng.
- Mặt cắt ngang, dọc.
- Sơ đồ hệ thống kỹ thuật.
- Giải thích thuyết minh.
4.3. Các loại giấy tờ khác theo từng trường hợp
- Đối với nhà ở riêng lẻ: Sơ đồ vị trí tuyến công trình (nếu có) và Bản vẽ thiết kế móng.
- Đối với nhà ở tập thể, nhà chung cư: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, Giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, Bản vẽ thiết kế chi tiết.
- Đối với nhà ở trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa: Ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về bảo tồn, di tích lịch sử – văn hóa.
- Đối với nhà ở xây dựng theo tuyến ngoài đô thị: Văn bản chấp thuận về hướng tuyến công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở là bao nhiêu?
5. Trình tự, thủ tục, lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở
Sau đây là trình tự 4 bước cần chuẩn bị thủ tục và hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở:
5.1. Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư công trình nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình (Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính)
5.2. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ của chủ đầu tư công trình và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Hồ sơ hợp lệ: Cấp biên nhận hồ sơ cho chủ đầu tư công trình.
- Hồ sơ chưa hợp lệ: Ra thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư công trình biết và yêu cầu bổ sung hồ sơ.
5.3. Bước 3: Xét duyệt và cấp giấy phép
Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ trong thời hạn:
- Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời: 20 ngày.
- Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 15 ngày.
- Thời gian cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.
Trong trường hợp cần thiết: Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể kéo dài thời hạn xem xét, thẩm định hồ sơ nhưng không quá: 10 ngày làm việc từ ngày hết hạn quy định.
Sau khi xem xét, thẩm định hồ sơ:
- Nếu đủ điều kiện, sẽ cấp Giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư công trình.
- Nếu không đủ điều kiện, sẽ thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư công trình biết lý do và hướng dẫn khắc phục.
5.4 Bước 4: Nhận kết quả
Chủ đầu tư công trình đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để nhận Giấy phép xây dựng.
Sau quy trình này, chúng ta sẽ cần quan tâm đến các lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở ngay sau tiêu đề tiếp theo.
6. Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở
Lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương. Do vậy, mức phí có thể khác nhau giữa các tỉnh thành phố.
Như vậy lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở phụ thuộc vào hai yếu tố chính: loại hình công trình và địa phương bạn sinh sống, thông thường sẽ tầm khoảng
Nhà ở riêng lẻ:
- Cấp mới: 50.000 – 75.000 đồng/giấy phép
- Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh: 15.000 đồng/giấy phép
Công trình khác:
- Cấp mới: 100.000 – 200.000 đồng/giấy phép
- Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh: 15.000 đồng/giấy phép
7.Luật Minh Tú – Dịch vụ tư vấn xin Giấy phép xây dựng nhà ở uy tín
Bạn đang có kế hoạch xây dựng nhà ở nhưng gặp khó khăn trong việc xin giấy phép? Hoặc lăn tăn về lệ phí xin Giấy phép xây dựng nhà ở? Hãy đến với Luật Minh Tú, nơi chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn xin Giấy phép xây dựng nhà ở chuyên nghiệp.
Với đội ngũ luật sư uy tín và giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết hỗ trợ bạn một cách nhanh chóng và hiệu quả. Các dịch vụ tư vấn xin giấy phép xây dựng nhà ở, pháp lý bất động sản của chúng tôi:
- Tư vấn pháp lý dự án bất động sản: Cung cấp thông tin và giải đáp thắc mắc về các quy định pháp luật liên quan đến việc xin Giấy phép xây dựng nhà ở.
- Chuẩn bị hồ sơ: Hỗ trợ soạn thảo và chuẩn bị các tài liệu cần thiết để xin Giấy phép xây dựng nhà ở.
- Nộp và theo dõi hồ sơ: Đại diện bạn nộp hồ sơ và theo dõi quá trình xử lý tại các cơ quan chức năng.
- Giải quyết các vấn đề phát sinh: Hỗ trợ xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình xin giấy phép, đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ.
Thông tin liên hệ:
- Trụ sở chính công ty: Lầu 25, tòa nhà LIM TOWER số 9-11 Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Đường dây nóng: 096 783 78 68
- Email: votu@luatminhtu.com
- Fanpage: https://www.facebook.com/luatminhtu
- Website: luatminhtu.vn
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề pháp lý hoặc cần tư vấn xin Giấy phép xây dựng nhà ở, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi. Luật Minh Tú luôn sẵn sàng đồng hành và hỗ trợ bạn ngay khi bạn tìm đến.