Quốc Hội đồng ý giảm 30% tiền thuê đất cho tất cả đối tượng sử dụng đất – Quy định về pháp luật đất đai mới nhất 2025

Vào ngày 11/3 vừa qua, tại phiên họp lần thứ 43 Quốc hội khóa XV, Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến về việc giảm tiền thuê đất năm 2024 và đồng ý để Chính phủ ban hành nghị định quy định giảm tiền thuê đất năm 2024. Theo đó, theo Thứ trưởng [...]

Vào ngày 11/3 vừa qua, tại phiên họp lần thứ 43 Quốc hội khóa XV, Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến về việc giảm tiền thuê đất năm 2024 và đồng ý để Chính phủ ban hành nghị định quy định giảm tiền thuê đất năm 2024. Theo đó, theo Thứ trưởng Bộ Tài chính Bùi Văn Khắng khẳng định, với năm 2024, từ tình hình thực tế trong và ngoài nước dự báo còn gặp nhiều khó khăn, Chính phủ đề nghị giảm 30% tiền thuê đất nhằm có thêm nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp, người dân ứng phó với những khó khăn, thách thức trong thời gian tới, đồng thời hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tại địa phương bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

Việc giảm tiền thuê đất đóng vai trò quan trọng trong việc phục hồi và phát triển sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp. Từ đó, tăng thu ngân sách từ thuế như thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, để bù đắp số giảm thu do giảm tiền thuê đất. 

Thứ trưởng Bùi Văn Khắng trình bày tờ trình việc giảm tiền thuê đất. Ảnh: QH
Thứ trưởng Bùi Văn Khắng trình bày tờ trình việc giảm tiền thuê đất. Ảnh: QH

Tiền Thuê Đất Là Gì?

Căn cứ theo khoản 45 Điều 3 Luật Đất đai năm 2024 thì Tiền thuê đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật”. Như vậy, tiền thuê đất là số tiền người sử dụng đất là cá nhân, tổ chức phải đóng cho Nhà nước trong các trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép mục đích sử dụng đất hoặc một số trường hợp khác theo pháp luật. 

Bên cạnh đó, căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP quy định tiền thuê đất (bao gồm tính, thu, nộp, miễn, giảm tiền thuê đất; xử lý kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư) là khoản thu ngân sách từ đất đai quy định tại điểm b khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai năm 2024 cụ thể trong các trường hợp:

  • Nhà nước cho thuê đất (bao gồm cả đất có mặt nước);
  • Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang loại đất thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất và phải nộp tiền thuê đất;
  • Nhà nước cho thuê đất để xây dựng công trình ngầm trong lòng đất có mục đích kinh doanh mà công trình này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất; đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác, sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai năm 2024. 
  • Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quyết định cho thuê đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, cho phép sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định của pháp luật thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất theo quy định.
Tiền thuê đất 
Tiền thuê đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

Xem thêm: Hợp đồng thuê đất nông nghiệp & Những lưu ý trước khi ký kết

Cách Tính Tiền Thuê Đất Mới Nhất Năm 2025

Căn cứ tại Điều 30 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định cách tính tiền thuê đất từ ngày 01/8/2024 theo công thức như sau:

(1) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, tiền thuê đất một năm được tính như sau:

Tiền thuê đất một năm = Diện tích tính tiền thuê đất x Đơn giá thuê đất hằng năm

(2) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê:

– Tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê được tính như sau:

Tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê = Diện tích tính tiền thuê đất x Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

– Tiền thuê đất có mặt nước trả một lần cho cả thời gian thuê được tính như sau:

Tiền thuê đất có mặt nước trả một lần cho cả thời gian thuê = Tiền thuê đất của phần diện tích đất không có mặt nước + Tiền thuê đất của phần diện tích đất có mặt nước

Trong đó:

  • Diện tích tính tiền thuê đất được xác định theo Điều 24 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.
  • Đơn giá thuê đất hằng năm được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 26, khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 27, khoản 1, khoản 2 Điều 28 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.
  • Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê quy định tại khoản 2 Điều 26, điểm b khoản 2 Điều 27, khoản 1, khoản 2 Điều 28 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.
  • Tiền thuê đất của diện tích đất không có mặt nước, tiền thuê đất của phần diện tích đất có mặt nước được tính theo công thức tính tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê.

(3) Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập lựa chọn hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Luật Đất đai 2024 thì tính tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập không lựa chọn hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm mà sử dụng nhà, công trình gắn liền với đất để kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công thì thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, không phải nộp tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

(4) Trường hợp chủ đầu tư được gia hạn sử dụng đất của dự án theo quy định tại khoản 8 Điều 81 Luật Đất đai 2024 thì ngoài số tiền thuê đất phải nộp còn phải nộp bổ sung cho Nhà nước một khoản tiền được tính như sau:

– Trường hợp chủ đầu tư được gia hạn sử dụng đất của dự án theo quy định tại khoản 8 Điều 81 Luật Đất đai 2024 thì ngoài số tiền thuê đất phải nộp còn phải nộp bổ sung cho Nhà nước một khoản tiền được tính như sau:

Khoản tiền bổ sung = Diện tích đất được gia hạn sử dụng đất x Giá đất trong Bảng giá đất tại thời điểm cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định gia hạn sử dụng đất x Tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định x Thời gian gia hạn (tháng)/ 12

Trong đó:

  • Giá đất trong Bảng giá đất và tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất được xác định tương ứng với mục đích sử dụng đất được Nhà nước cho thuê.
  • Trường hợp thời gian gia hạn không tròn tháng thì từ 15 ngày trở lên được tính tròn 01 tháng, dưới 15 ngày thì không tính khoản tiền bổ sung đối với số ngày này.

– Không áp dụng quy định về khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và quy định miễn, giảm tiền thuê đất đối với khoản tiền bổ sung theo công thức trên.

(5) Trường hợp người thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có đơn tự nguyện trả lại đất theo quy định tại khoản 2 Điều 82 Luật Đất đai 2024 thì người sử dụng đất phải nộp tiền thuê đất tính đến thời điểm có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp quá thời hạn thu hồi đất mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa ban hành quyết định thu hồi đất, nếu người sử dụng đất không tiếp tục sử dụng đất thì không phải nộp tiền thuê đất cho thời gian này.

(6) Trường hợp người sử dụng đất đã sử dụng đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho thuê đất hoặc trước khi ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thuê) mà chưa nộp tiền thuê đất cho thời gian đã sử dụng đất thì phải nộp tiền thuê đất hằng năm cho thời gian này.

Số tiền thuê đất hằng năm được tính theo mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất và giá đất tính tiền thuê đất của từng năm sử dụng đất đến thời điểm Nhà nước ban hành quyết định cho thuê đất. Việc tính và thu, nộp tiền thuê đất kể từ thời điểm Nhà nước ban hành quyết định cho thuê đất trở về sau được thực hiện theo quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

(7) Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định cho thuê đất theo tiến độ của dự án đầu tư, tiến độ thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định tại khoản 4 Điều 116 Luật Đất đai 2024 thì việc tính tiền thuê đất, xử lý kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện theo từng quyết định cho thuê đất.

(8) Trường hợp tổ chức đang sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất quy định tại Điều 120 Luật Đất đai 2024 được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai 2024 thì tính tiền thuê đất tại mục (1) và (2).

(9) Trường hợp khi cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân mà có sự chênh lệch diện tích đất tăng giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp và ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận thì người sử dụng đất phải nộp tiền thuê đất đối với phần diện tích đất tăng thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp giấy chứng nhận trước đây.

Thời Hạn Cho Thuê Đất Năm 2025

Căn cứ theo Điều 25 Nghị định 103/2024/NĐ-CP thì thời hạn cho thuê đất sẽ được tính như sau:

  • Thời hạn cho thuê đất là thời hạn được ghi trên quyết định về việc cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận hoặc hợp đồng thuê đất. Trường hợp thời hạn cho thuê đất ghi trên các giấy tờ nêu trên khác nhau thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai xác định thời hạn làm căn cứ để tính tiền thuê đất.
  • Trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thuê thì thời hạn cho thuê đất là thời hạn ghi trên Phiếu chuyển thông tin do cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển đến cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận hoặc theo Hợp đồng thuê đất đã ký.

Có thể bạn quan tâm: Mua Đất Nhờ Người Khác Đứng Tên Sau Đó Bị Chiếm Đoạt Luôn Tài Sản & Phân tích chi tiết từ Luật Minh Tú

Truyền thông

Ly thân và ly hôn: So sánh pháp lý & hướng giải quyết toàn diện
| Tin Tức

Ly thân và ly hôn: So sánh pháp lý & hướng giải quyết toàn diện

Trong đời sống hôn nhân, ly thân và ly hôn là hai khái niệm thường được nhắc đến khi một mối quan hệ vợ chồng đứng trước bờ vực tan vỡ. Tuy nhiên, nhiều người vẫn nhầm lẫn và không hiểu rõ bản chất pháp lý của hai vấn đề này, dẫn đến những quyết [...]
Các bước mua bán nhà đất an toàn, đảm bảo pháp lý toàn diện
| Tin Tức

Các bước mua bán nhà đất an toàn: Hướng dẫn lộ trình pháp lý toàn diện

Giao dịch mua bán nhà đất là một trong những quyết định tài chính quan trọng nhất trong đời người, nhưng cũng tiềm ẩn vô vàn rủi ro pháp lý. Một sơ suất nhỏ trong quá trình thực hiện có thể dẫn đến hệ quả nghiêm trọng, từ mất tiền cọc, dính vào các vụ [...]
Cấp sổ đỏ cho đất không giấy tờ cần đóng khoản phí nào?
| Tin Tức

Cấp sổ đỏ cho đất không giấy tờ: Các khoản phí và điều kiện cần biết năm 2025

Trong bối cảnh Luật Đất đai 2024 có hiệu lực, việc cấp sổ đỏ cho đất không giấy tờ trở thành một vấn đề được nhiều người dân quan tâm. Đối với những thửa đất không có một trong các loại giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, để được Nhà nước công [...]
| Tin Tức

Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh với 3 cách thực hiện

Tạm ngừng kinh doanh là gì? Thủ tục tạm ngừng kinh doanh được thực hiện như thế nào? Đối với nhiều doanh nghiệp, đây là thủ tục tương đối đơn giản, dễ thực hiện, nhưng vẫn còn rất nhiều doanh nghiệp đang loay hoay với các quy định về tạm ngừng kinh doanh. Vậy thông [...]
Hợp đồng có giá trị pháp lý khi nào và cần có điều kiện gì?
| Tin Tức

Hợp đồng có giá trị pháp lý khi nào? Tìm hiểu các điều kiện cốt lõi trong hợp đồng

Trong giao dịch dân sự và kinh doanh, hợp đồng được xem là “lời hứa” mang tính ràng buộc pháp lý giữa các bên. Tuy nhiên, không phải mọi thỏa thuận đều được pháp luật công nhận và bảo vệ. Vậy, hợp đồng có giá trị pháp lý khi nào? Và làm thế nào để [...]
Xử lý thành công vụ việc ly hôn thuận tình, phân chia tài sản cấp tốc trong 13 ngày
| Câu chuyện thành công

Xử lý thành công vụ việc ly hôn thuận tình, phân chia tài sản cấp tốc trong 13 ngày

Một trong những thách thức lớn nhất của các luật sư trong lĩnh vực hôn nhân gia đình là giải quyết các vụ án ly hôn một cách nhanh chóng, hiệu quả và êm đẹp, đặc biệt khi các bên đã có mâu thuẫn kéo dài. Gần đây, Luật sư Nguyễn Thị Thanh Lan của [...]
Điều kiện và quy trình thế chấp sổ đỏ vay ngân hàng
| Tin Tức

Điều kiện và quy trình thế chấp sổ đỏ vay ngân hàng

Trong bối cảnh nhu cầu tiếp cận nguồn vốn ngày càng gia tăng, hình thức vay vốn có tài sản bảo đảm, đặc biệt là thế chấp sổ đỏ vay ngân hàng đang được nhiều cá nhân lựa chọn. Đây được xem là một phương thức đảm bảo nghĩa vụ dân sự phổ biến và [...]
Tranh chấp lối đi qua: Quyền và cách giải quyết chuẩn pháp lý
| Tin Tức

Tranh chấp lối đi qua: Quyền và cách giải quyết chuẩn pháp lý

Tranh chấp lối đi qua là một trong những xung đột pháp lý về đất đai phổ biến, nhưng lại ít được người dân am hiểu tường tận. Khi một bất động sản bị vây bọc, không có lối ra đường công cộng, quyền lợi hợp pháp của chủ sở hữu bị ảnh hưởng nghiêm [...]

Hội thảo

Talkshow online 03 | tháo gỡ rào cản pháp lý – mở rộng cơ hộI cho ngườI gốc việt đầu tư vào bất động sản việt nam

24/06/2025

Talkshow online 06 | tháo gỡ rào cản pháp lý – mở rộng cơ hộI cho ngườI gốc việt đầu tư vào bất động sản việt nam

24/06/2025

Podcast

play_podcast

Nộp đơn xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1,5 năm vẫn chưa có kết quả? | Chuyện Tú kể Tập 09

play_podcast

Q&A #1 | Làm Thế nào để Hợp Thức Nhận Thừa Kế Không Có Di Chúc

play_podcast

Chuyện Tú kể | Khi Chủ Đầu tư Bất Động sản Kiện Ngược Lại Khách hàng, Tưởng “Bất thường” nhưng Có Lý

play_podcast

Q&A #2: Đất ở lâu năm, không có tranh chấp, xin cấp sổ đỏ được không?