Cấp sổ đỏ cho đất không giấy tờ: Các khoản phí và điều kiện cần biết năm 2025
Trong bối cảnh Luật Đất đai 2024 có hiệu lực, việc cấp sổ đỏ cho đất không giấy tờ trở thành một vấn đề được nhiều người dân quan tâm. Đối với những thửa đất không có một trong các loại giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, để được Nhà nước công nhận và cấp Giấy chứng nhận, người dân cần tuân thủ một quy trình chặt chẽ và nộp nhiều khoản phí theo quy định.
Sau đây Luật Minh Tú sẽ hướng dẫn bạn những khoản chi phí và điều kiện quan trọng mà bạn cần nắm rõ khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ cho đất không giấy tờ trong bài viết này. Để hoàn tất thủ tục, người dân cần phải đóng 4 khoản tiền phí sau đây.
1. Tiền sử dụng đất
Trong số các chi phí cần nộp, tiền sử dụng đất thường là khoản tiền lớn nhất và chiếm phần đáng kể nhất. Khoản tiền này chỉ áp dụng cho một số trường hợp cụ thể và không cố định, mà được tính toán dựa trên nhiều yếu tố như loại đất, diện tích thửa đất và vị trí địa lý. Mức thu được xác định theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Những trường hợp được miễn nộp tiền sử dụng đất
Theo các quy định tại Luật Đất đai 2024, một số hộ gia đình và cá nhân có thể được miễn hoàn toàn nghĩa vụ tài chính này khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Các trường hợp đó bao gồm:
- Sử dụng đất trước ngày 18/12/1980: Những trường hợp này được miễn tiền sử dụng đất nếu không vi phạm pháp luật về đất đai, đất không thuộc diện được giao không đúng thẩm quyền và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận không có tranh chấp.
- Sử dụng đất từ 18/12/1980 đến trước 15/10/1993: Các điều kiện áp dụng tương tự như trên, bao gồm không vi phạm pháp luật, đất không được giao không đúng thẩm quyền và được xác nhận không có tranh chấp.
- Sử dụng đất ở hoặc phi nông nghiệp trước ngày 01/7/2014: Trường hợp này áp dụng cho những hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất ổn định tại khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, có đăng ký thường trú tại địa phương đó và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận không có tranh chấp.
Việc đáp ứng các điều kiện trên sẽ giúp người dân thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ cho đất không giấy tờ mà không phải lo lắng về khoản tiền sử dụng đất.
Những trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất
Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất khi được cấp sổ đỏ cho đất không giấy tờ. Căn cứ Điều 10 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, các trường hợp này thường thỏa mãn điều kiện là tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai (ví dụ như lấn, chiếm) và không thuộc diện đất được giao trái thẩm quyền. Các trường hợp cụ thể bao gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ trước ngày 18/12/1980.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 18/12/1980 đến trước 15/10/1993.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 15/10/1993 đến trước 01/7/2004.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 01/7/2004 đến trước 01/7/2014.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đây là khoản phí bắt buộc khi người dân nhận Giấy chứng nhận. Theo quy định của Thông tư 85/2019/TT-BTC, mức lệ phí này do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Do đó, mức thu có thể khác nhau tùy thuộc vào từng địa phương, nhưng thường không quá lớn.
3. Lệ phí trước bạ
Khi đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, người dân phải nộp lệ phí trước bạ với mức thu cố định là 0,5%.
- Công thức tính: Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 0,5%.
- Giá tính: Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được xác định theo giá 1m2 đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai.
4. Phí thẩm định hồ sơ
Phí thẩm định hồ sơ là khoản phí phải nộp cho cơ quan có thẩm quyền để họ kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của hồ sơ. Mức phí này được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Mức thu cụ thể sẽ tùy thuộc vào nhiều yếu tố như diện tích thửa đất, sự phức tạp của hồ sơ, mục đích sử dụng đất và các điều kiện kinh tế – xã hội của từng địa phương.
Ngoài các khoản phí trên, người dân cũng có thể phải nộp thêm phí đo đạc, lập bản đồ địa chính khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ cho đất không giấy tờ.
Thế nào là đất không có giấy tờ hợp pháp?
Theo Luật Đất đai 2024, đất không có giấy tờ là đất không có một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy tờ xác nhận quyền sử dụng đất được lập trước ngày 15/10/1993.
- Giấy tờ của nông, lâm trường quốc doanh giao đất để làm nhà ở, hoặc làm nhà kết hợp sản xuất nông nghiệp trước ngày 01/7/2004.
- Các giấy tờ hợp pháp về việc thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc nhà ở; giấy tờ giao nhà tình thương, đại đoàn kết; giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
- Giấy tờ về việc được giao đất, cho thuê đất hợp pháp từ trước ngày 15/10/1993 cho đến trước ngày 01/8/2024 nhưng chưa được cấp sổ đỏ.
- Trường hợp giấy tờ trên đứng tên người khác, cần có giấy tờ chứng minh việc chuyển quyền sử dụng đất, và đến trước 01/8/2024 vẫn chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, và không có tranh chấp.
- Có bản án hoặc quyết định của Tòa án, Trọng tài thương mại Việt Nam, quyết định giải quyết tranh chấp đã được thi hành hoặc văn bản công nhận hòa giải thành.
- Nếu giấy tờ bị thất lạc, cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng đất ổn định và không có tranh chấp.
Dịch vụ xin cấp Sổ đỏ trọn gói từ Luật Minh Tú
Với kinh nghiệm và kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực đất đai, Luật Minh Tú cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ xin cấp Sổ đỏ trọn gói. Dịch vụ bao gồm:
- Tư vấn pháp lý về điều kiện và thủ tục cấp Sổ đỏ.
- Hỗ trợ chuẩn bị và nộp hồ sơ.
- Theo dõi quá trình thẩm định và phê duyệt hồ sơ.
- Tư vấn giải quyết các vướng mắc pháp lý trong quá trình xin cấp Sổ đỏ.
Liên hệ ngay với Luật Minh Tú nếu bạn đang không biết bắt đầu từ đâu cho vấn đề về sổ đỏ, đất đai của mình nhé.
Thông tin liên hệ
- Hotline: 1900 0031
- Zalo tư vấn 24/7: https://zalo.me/congtyluatminhtu
- Zalo đặt lịch tư vấn cùng Luật sư Võ Hồng Tú: 090.737.4868
- Fanpage: https://www.facebook.com/luatminhtu
- Email: votu@luatminhtu.com
- Website: luatminhtu.vn
- Văn phòng tư vấn: Số 4/9 Đường số 03, Cư xá Đô Thành, Phường Bàn Cờ, Tp.HCM
Như vậy, việc cấp sổ đỏ cho đất không giấy tờ đòi hỏi người dân cần nắm rõ các quy định mới về điều kiện và các khoản phí phải nộp. Điều này sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn, thực hiện thủ tục một cách thuận lợi và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình.