Ly hôn là sự chấm dứt quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật. Khi cả hai bên đồng thuận, thủ tục ly hôn diễn ra nhanh chóng. Tuy nhiên, nếu một bên không đồng ý, người còn lại vẫn có thể đơn phương ly hôn theo quy định của Chương IV Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Vậy đơn phương ly hôn là gì? Cách chia tài sản khi ly hôn đơn phương? Những vấn đề liên quan đến chia tài sản và quyền nuôi con khi ly hôn sẽ được phân tích chi tiết trong bài viết dưới đây.
1. Đơn phương ly hôn là gì?
1.1. Khái niệm đơn phương ly hôn
Đơn phương ly hôn là việc một bên vợ hoặc chồng nộp đơn ly hôn mà không có sự đồng thuận của bên còn lại. Trong trường hợp này, Tòa án sẽ xem xét và quyết định chấm dứt quan hệ hôn nhân nếu có đủ căn cứ theo quy định của pháp luật.
1.2. Các trường hợp được yêu cầu đơn phương ly hôn
Theo Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, Tòa án có thể chấp nhận yêu cầu đơn phương ly hôn trong các trường hợp sau:
Trường hợp 1
Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành, nếu có căn cứ chứng minh rằng người kia bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hôn nhân, khiến cuộc sống chung không thể tiếp tục, mục đích hôn nhân không đạt được.
Trường hợp 2
Khi vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn, Tòa án sẽ giải quyết theo quy định.
Trường hợp 3
Khi cha, mẹ, người thân thích khác yêu cầu ly hôn thay cho vợ/chồng bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ hành vi, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình nghiêm trọng.
Những vấn đề xung quanh việc đơn phương ly hôn
(Nguồn: Luật Minh Tú)
2. Ai có quyền yêu cầu đơn phương ly hôn?
2.1. Các chủ thể được yêu cầu ly hôn
Theo quy định của pháp luật, những người có quyền yêu cầu đơn phương ly hôn bao gồm:
- Vợ hoặc chồng có quyền yêu cầu đơn phương ly hôn khi cuộc sống chung không thể tiếp tục.
- Người có quyền lợi liên quan, bao gồm vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích.
- Cha, mẹ hoặc người thân thích của vợ hoặc chồng bị bệnh tâm thần, không thể nhận thức hành vi, bị bạo lực gia đình nghiêm trọng.
2.2. Thẩm quyền giải quyết ly hôn
Theo quy định, Tòa án nhân dân cấp huyện/quận nơi bị đơn đang cư trú hoặc làm việc sẽ có thẩm quyền giải quyết yêu cầu đơn phương ly hôn. Nếu không xác định được nơi cư trú của bị đơn, nguyên đơn có thể nộp đơn tại nơi làm việc của bị đơn hoặc đề nghị Tòa án xác minh nơi cư trú.
Quyền yêu cầu và Thẩm quyền giải quyết việc đơn phương ly hôn
(Nguồn: Luật Minh Tú)
3. Chia tài sản khi ly hôn đơn phương được không ?
Việc phân chia tài sản khi ly hôn đơn phương sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP. Theo đó, tài sản chung của vợ chồng sẽ được chia dựa trên các nguyên tắc sau:
3.1. Thỏa thuận giữa vợ chồng
Trước tiên, vợ chồng có quyền tự thỏa thuận về việc phân chia tài sản. Nếu hai bên thống nhất được với nhau, Tòa án sẽ công nhận sự thỏa thuận này.
3.2. Trường hợp không thỏa thuận được
Nếu không đạt được thỏa thuận, Tòa án sẽ áp dụng một trong hai nguyên tắc sau:
Áp dụng chế độ tài sản theo luật định
Nếu không có văn bản thỏa thuận hoặc văn bản thỏa thuận bị vô hiệu, tài sản chung sẽ được chia theo nguyên tắc công bằng, tính đến các yếu tố như công sức đóng góp, hoàn cảnh của từng bên, lỗi vi phạm nghĩa vụ hôn nhân.
Áp dụng thỏa thuận tài sản đã lập trước đó
Nếu vợ chồng có thỏa thuận hợp pháp về chế độ tài sản, Tòa án sẽ căn cứ vào nội dung thỏa thuận để giải quyết.
3.3. Đơn phương ly hôn có được chia tài sản không?
Theo quy định tại Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, tài sản chung sẽ được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau:
- Hoàn cảnh của gia đình và vợ, chồng.
- Công sức đóng góp vào việc tạo lập tài sản chung (bao gồm cả lao động nội trợ, chăm sóc con cái).
- Bảo vệ lợi ích chính đáng của các bên để tiếp tục lao động, sản xuất, kinh doanh.
- Lỗi của mỗi bên trong vi phạm nghĩa vụ vợ chồng.
3.4. Xử lý tài sản chung có liên quan đến người thứ ba
Trong trường hợp vợ chồng có quyền và nghĩa vụ với người thứ ba liên quan đến tài sản (như khoản vay chung), Tòa án sẽ đưa người thứ ba vào tham gia tố tụng để đảm bảo quyền lợi hợp pháp.
Nguyên tắc chia tài sản khi đơn phương ly hôn
(Nguồn: Luật Minh Tú)
4. Những lưu ý khi thực hiện thủ tục đơn phương ly hôn
4.1. Trường hợp không được yêu cầu đơn phương ly hôn
Theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, chồng không có quyền yêu cầu đơn phương ly hôn khi vợ đang mang thai hoặc con dưới 12 tháng tuổi.
4.2. Quyền nuôi con khi đơn phương ly hôn
Theo Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, quyền nuôi con sau ly hôn sẽ được xét theo nguyên tắc:
- Nếu con dưới 36 tháng tuổi, mẹ được ưu tiên trực tiếp nuôi con (trừ khi có thỏa thuận khác).
- Nếu con từ 7 tuổi trở lên, Tòa án sẽ xem xét nguyện vọng của con.
4.3. Thời gian giải quyết đơn phương ly hôn
Quá trình giải quyết đơn phương ly hôn thường kéo dài từ 4 – 6 tháng tùy vào mức độ phức tạp của vụ án. Trong trường hợp có tranh chấp tài sản hoặc quyền nuôi con, thời gian có thể kéo dài hơn.
5. Kết luận
Đơn phương ly hôn là quyền lợi hợp pháp của vợ hoặc chồng khi cuộc sống hôn nhân không còn duy trì được. Quy trình thực hiện đơn phương ly hôn có thể phức tạp nhưng nếu nắm rõ các quy định pháp luật, bạn hoàn toàn có thể thực hiện thủ tục này một cách chính xác. Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, hiểu rõ quyền lợi về tài sản và quyền nuôi con sẽ giúp quá trình ly hôn diễn ra thuận lợi hơn. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong vấn đề này, hãy tìm kiếm sự tư vấn pháp lý từ luật sư để bảo vệ quyền lợi của mình một cách tốt nhất.
Thông tin liên hệ:
- Trụ sở công ty tọa lạc tại: Lầu 2 Số 68 đường Nguyễn Huệ, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Văn phòng làm việc: 4/9 Đường số 3, Cư xá Đô Thành, Phường 4, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
- Email: votu@luatminhtu.com
- Hotline: 1900 0031
- Fanpage: https://www.facebook.com/luatminhtu
- Website: luatminhtu.vn