Những lưu ý quan trọng về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Không chỉ là vấn đề tiền bạc, mà khía cạnh pháp lý của một mảnh đất cũng cực kỳ quan trọng. Một trong những giấy tờ pháp lý quan trọng nhất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thường được gọi là sổ đỏ hoặc sổ hồng. Vậy loại giấy này là gì và cần lưu ý những điều gì? Hãy cùng Luật Minh Tú tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ pháp lý quan trọng

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Theo Luật Đất đai hiện hành, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được định nghĩa như sau: 

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất), còn được biết với tên gọi “sổ đỏ”, là một chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của một người.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng là chứng cứ pháp lý quan trọng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, giúp họ có thể thực hiện các quyền như chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp, và các quyền khác theo quy định của pháp luật. Việc sở hữu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cơ sở để giải quyết tranh chấp đất đai và đảm bảo quyền lợi trong các giao dịch liên quan đến đất đai.

Giấy chứng nhận sử dụng đất có quan trọng không?

Như đã nói trên, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những giấy tờ pháp lý cực kỳ quan trọng. Tầm quan trọng của loại giấy này được thể hiện qua một số vai trò như sau: 

Căn cứ để xác định ai là người có quyền sử dụng đất, ai là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Đúng như tên gọi của nó, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bằng chứng pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất của cá nhân hoặc tổ chức, bảo đảm tính hợp pháp của việc sử dụng đất.

Việc sở hữu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng là điều kiện đầu tiên để thực hiện các quyền chuyển nhượng, chuyển đổi, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Căn cứ để xác định có được bồi thường về đất khi thu hồi hay không?

Theo Điều 75 Luật Đất đai 2013 quy định, hộ gia đình, cá nhân được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì lý do quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng khi đáp ứng 02 điều kiện sau:

  • Đất đang sử dụng không phải là đất thuê, trả tiền thuê đất hàng năm.
  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà chưa được cấp, trừ trường hợp khác theo pháp luật quy định.

Khi Nhà nước thu hồi đất theo quy hoạch, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cơ sở để xác định diện tích, giá trị đất và bồi thường thiệt hại cho người dân.

Căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai

Theo Điều 203 Luật Đất đai hiện hành, tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại UBND cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:

“- Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai hiện hành và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết.

– Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai sau:

  • Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND có thẩm quyền (cấp tỉnh, cấp huyện).”
  • Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định pháp luật về tố tụng dân sự.

Như vậy, việc có hoặc không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những căn cứ để xác định cách thức giải quyết tranh chấp đất đai. Đồng thời, khi giải quyết tranh chấp đất đai, cơ quan có thẩm quyền sẽ dùng Giấy chứng nhận là một trong những căn cứ để giải quyết tranh chấp đó, vì thế giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một căn cứ quan trọng và đắt giá để bảo vệ quyền lợi của người dân.

  • Tạo điều kiện vay vốn ngân hàng

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể được sử dụng để thế chấp vay vốn ngân hàng, hỗ trợ bạn thực hiện các dự án đầu tư, kinh doanh, do đó các nhà kinh doanh rất chú trọng việc mua nhà “có sổ”.

giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu mới)Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là vấn đề được quan tâm trong lĩnh vực bất động sản

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm những thông tin gì?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất  hiện đang được cấp cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ, 04 trang, nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và một trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung chủ yếu như sau:                                                                     

– Trang 1: Gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và dãy 06 chữ số, được in màu đen; có dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Trang 2: In chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là  cây lâu năm, rừng trồng, và ghi chú; ngày – tháng – năm ký và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Trang 3: In chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”.

– Trang 4: In chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; những nội dung lưu ý khác đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch.

– Trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: In chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành, số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” tương tự  trang 4 của Giấy chứng nhận đó.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận?

  • UBND cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư và các tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
  • UBND cấp tỉnh được phép ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 
  • UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Cần nắm rõ quy định pháp luật về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để bảo vệ lợi ích

Nhà nước có quyền thu hồi giấy chứng nhận sử dụng đất không?

Nhà nước có quyền thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng) trong một số trường hợp cụ thể, được quy định rõ ràng tại Luật Đất đai 2013 và các văn bản pháp luật liên quan.

Theo khoản 2 Điều 106 Luật Đất đai hiện hành, Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp trong các trường hợp:

– Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp;                                   

– Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp;

– Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiện được cấp, không đúng nguồn gốc sử dụng đất hoặc mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất.

Luật Minh Tú – Dịch vụ tư vấn pháp luật về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất uy tín

Hiểu được tầm quan trọng của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Luật Minh Tú – với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ tốt nhất trong các vấn đề liên quan đến đất đai và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bao gồm:

  • Hỗ trợ, tư vấn và soạn thảo bộ hồ sơ cấp, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Theo dõi quá trình thẩm định và phê duyệt hồ sơ liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Tư vấn giải quyết các vướng mắc pháp lý trong quá trình xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Cung cấp các dịch vụ tranh tụng liên quan đến đất đai.

Thông tin liên hệ:

  • Trụ sở công ty tọa lạc tại: Lầu 25, tòa nhà LIMTOWER số 9-11 Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Email: votu@luatminhtu.com
  • Hotline: 096 783 78 68
  • Fanpage: https://www.facebook.com/luatminhtu
  • Website: luatminhtu.vn

Kết luận

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một loại giấy tờ vô cùng quan trọng trong lĩnh vực đất đai, bất động sản. Để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhanh chóng và chính xác, cũng như tránh những rủi ro pháp lý liên quan đến đất đai, bạn cần nắm rõ các quy định pháp luật hiện hành và thực hiện đúng trình tự thủ tục xoay quanh loại giấy tờ này.

Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với Luật Minh Tú để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất. Với sự đồng hành của Luật Minh Tú, quá trình xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ trở nên đơn giản và nhanh chóng hơn bao giờ hết.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *