Mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2025 – Cập nhật theo Luật Đất đai 2024

hợp đồng thuê đất

chNăm 2025, với hiệu lực của Luật Đất đai 2024, quy định về hợp đồng thuê đất có nhiều điểm cần lưu ý. Theo đó, Mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2025 được quy định tại Mẫu số 05a ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP. Đây là mẫu hợp đồng chuẩn theo quy định pháp luật, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia.

1. Hợp Đồng Thuê Đất Là Gì?

Pháp luật hiện hành không quy định cụ thể về hợp đồng thuê đất, nhưng có thể hiểu rằng đây là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê đất.

Trong hợp đồng này, bên cho thuê đồng ý bàn giao quyền sử dụng đất cho bên thuê trong một thời gian nhất định, kèm theo các điều kiện về sử dụng và thanh toán. Bên thuê có trách nhiệm sử dụng đất đúng mục đích và tuân thủ các nghĩa vụ tài chính theo thỏa thuận.

Hợp đồng thuê đất có thể được ký kết giữa cá nhân, tổ chức hoặc giữa Nhà nước và cá nhân, tổ chức thuê đất.

2. Quyền Thuê Đất Trong Hợp Đồng Thuê Đất Theo Luật Đất Đai 2024

Theo khoản 37 Điều 3 Luật Đất đai 2024, quyền thuê đất trong hợp đồng thuê đất được quy định như sau:

  • Quyền thuê đất được hình thành khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền hằng năm.
  • Người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng quyền thuê đất, tức là có thể chuyển giao hợp đồng cho thuê đất cho bên thứ ba.
  • Người nhận chuyển nhượng hợp đồng cho thuê đất sẽ kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định pháp luật.

mẫu hợp đồng thuê đất

Quyền thuê đất trong hợp đồng thuê đất theo Luật Đất đai 2024

(Nguồn: Luật Minh Tú)

3. Mẫu Hợp Đồng Cho Thuê Đất Theo Pháp Luật 2025

Theo Thông tư 11/2022/TT-BTNMT, hợp đồng cho thuê đất cần lập theo Mẫu số 05a ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP. Đây là mẫu hợp đồng chính thức, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và giúp giao dịch diễn ra minh bạch, an toàn.

Tải mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân: Mẫu hợp đồng thuê đất-MS05a

hợp đồng thuê đất

Mẫu hợp đồng cho thuê đất theo pháp luật 2025

(Nguồn: Luật Minh Tú)

4. Nội Dung Chính Cần Có Của Hợp Đồng Thuê Đất

Căn cứ Điều 501 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng cho thuê đất phải có các nội dung của mẫu hợp đồng cho thuê về quyền sử dụng đất cụ thể như sau:

4.1. Thông tin chung

  • Quốc hiệu – tiêu ngữ.
  • Số hợp đồng, ngày tháng năm ký kết.
  • Tên hợp đồng: Hợp đồng thuê đất.
  • Căn cứ pháp lý lập hợp đồng (Luật Đất đai, Bộ luật Dân sự…).
  • Địa điểm lập hợp đồng.

4.2. Thông tin các bên

  • Họ và tên, số CCCD/CMND, địa chỉ thường trú của cá nhân thuê và cho thuê.
  • Nếu là tổ chức, cần có thông tin pháp nhân: tên doanh nghiệp, mã số thuế, người đại diện theo pháp luật.

4.3. Nội dung thỏa thuận

  • Mô tả chi tiết về thửa đất cho thuê: diện tích, vị trí, mục đích sử dụng theo quy hoạch.
  • Thời hạn thuê đất: xác định rõ số năm thuê, có thể gia hạn hay không.
  • Hình thức thanh toán: tiền thuê trả hàng năm hay trả một lần.
  • Trách nhiệm các bên: bên cho thuê bàn giao đất đúng hiện trạng; bên thuê sử dụng đúng mục đích và thanh toán đúng hạn.
  • Cam kết thực hiện hợp đồng: quy định về bồi thường nếu một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ.
  • Trường hợp chấm dứt hợp đồng: điều kiện để hợp đồng kết thúc hoặc bị hủy bỏ trước thời hạn.

4.4. Điều khoản chung

  • Số lượng bản hợp đồng được lập.
  • Hiệu lực hợp đồng.
  • Quy định về giải quyết tranh chấp.

4.5. Ký kết hợp đồng

  • Bên thuê và bên cho thuê ký tên, ghi rõ họ tên.
  • Đóng dấu nếu là tổ chức.

5. Điều Kiện Để Được Cho Thuê Đất

5.1. Quy định về quyền cho thuê đất 

Theo Điều 475 Bộ luật Dân sự 2015, quyền cho thuê đất được quy định như sau:

“Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý.”

Bên thuê đất có thể thực hiện việc cho thuê lại quyền sử dụng đất nếu được sự đồng ý của bên cho thuê. Điều này có nghĩa là:

  • Nếu hợp đồng thuê đất ban đầu có điều khoản cho phép cho thuê lại, bên thuê có thể thực hiện mà không cần xin thêm sự chấp thuận.
  • Nếu hợp đồng không có điều khoản này, bên thuê phải xin ý kiến từ bên cho thuê và có sự đồng ý bằng văn bản trước khi tiến hành giao dịch cho thuê lại.

5.2. Điều kiện khác để thực hiện hợp đồng cho thuê đất

Ngoài điều kiện được sự đồng ý của bên cho thuê, khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024 còn quy định một số điều kiện khác mà người thuê đất phải đáp ứng để có thể cho thuê lại quyền sử dụng đất, bao gồm:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng): Đây là điều kiện tiên quyết để đảm bảo quyền sử dụng đất hợp pháp.
  • Đất không có tranh chấp hoặc nếu có tranh chấp thì đã được giải quyết: Nếu thửa đất đang có tranh chấp chưa được giải quyết dứt điểm, việc cho thuê lại sẽ không được phép.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên hoặc áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án: Nếu quyền sử dụng đất đã bị kê biên để đảm bảo thi hành nghĩa vụ tài chính hoặc thi hành án, người thuê không được phép cho thuê lại.
  • Vẫn trong thời hạn sử dụng đất: Nếu thời hạn thuê đất đã hết hoặc sắp hết, người thuê không được phép cho thuê lại.
  • Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời: Nếu đất đang bị phong tỏa do một vụ tranh chấp hoặc một biện pháp ngăn chặn khẩn cấp khác, người thuê sẽ không thể cho thuê lại.

hợp đồng cho thuê đất

Điều kiện để được cho thuê lại quyền sử dụng đất

(Nguồn: Luật Minh Tú)

6. Quy Định Pháp Luật Về Công Chứng, Chứng Thực Hợp Đồng Thuê Đất

Theo khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024, quy định về công chứng, chứng thực hợp đồng:

“Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.”

Tuy nhiên đối với hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất, quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực sẽ khác với quy định về công chứng, chứng thực hợp đồng thuê đất, dưới đây là những loại hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất cần công chứng:

  • Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất (chỉ có đất) không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.
  • Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cũng không bắt buộc công chứng hoặc chứng thực, trừ khi một trong các bên tham gia giao dịch là tổ chức kinh doanh bất động sản và có yêu cầu công chứng.
  • Việc công chứng hoặc chứng thực hoàn toàn phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên.

Điều này giúp giảm bớt thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho giao dịch thuê lại đất. Tuy nhiên, trong thực tế, nhiều bên vẫn lựa chọn công chứng hợp đồng để đảm bảo tính pháp lý cao hơn và tránh tranh chấp về sau.

Kết Luận

Hợp đồng thuê đất năm 2025 cần tuân thủ Luật Đất đai 2024 và Bộ luật Dân sự 2015. Khi lập hợp đồng, các bên cần đảm bảo đầy đủ thông tin pháp lý và nghĩa vụ tài chính để tránh rủi ro.

Đồng thời, hợp đồng đóng vai trò then chốt trong mọi giao dịch. Trước khi ký hợp đồng, các bên cần kiểm tra kỹ nội dung, quyền và nghĩa vụ để đảm bảo hợp đồng có hiệu lực pháp lý và tránh tranh chấp về sau.

Luật Minh Tú cung cấp dịch vụ hỗ trợ tư vấn và soạn thảo hợp đồng với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao, chúng tôi cam kết hỗ trợ bạn một cách chuyên nghiệp và hiệu quả nhất. Liên hệ với chúng tôi ngay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Thông tin liên hệ:

  • Trụ sở công ty tọa lạc tại: Lầu 2 Số 68 đường Nguyễn Huệ, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Văn phòng làm việc: 4/9 Đường số 3, Cư xá Đô Thành, Phường 4, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Email: votu@luatminhtu.com
  • Hotline: 1900 0031
  • Fanpage: https://www.facebook.com/luatminhtu
  • Website: luatminhtu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *