Hướng dẫn doanh nghiệp nộp đơn xin hỗ trợ do lũ lụt
Hướng dẫn doanh nghiệp nộp đơn xin hỗ trợ do lũ lụt là thông tin cần thiết giúp doanh nghiệp (NNT) nhanh chóng khôi phục hoạt động sản xuất kinh doanh sau khi gặp phải thiệt hại bất khả kháng do thiên tai, bão lũ. Các chính sách này được áp dụng theo Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn, bao gồm gia hạn nộp thuế, miễn tiền chậm nộp, và các ưu đãi về Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) hay Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
Bài viết của Luật Minh Tú sẽ tổng hợp các chính sách, điều kiện và quy trình 4 bước chi tiết để doanh nghiệp nắm rõ thủ tục nộp hồ sơ xin hỗ trợ đến Cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp một cách kịp thời và đúng luật.
1. Chính sách hỗ trợ cho Doanh nghiệp bị thiệt hại do thiên tai, bão lũ
Các chính sách hỗ trợ được áp dụng theo Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và các văn bản hướng dẫn, nhằm giúp doanh nghiệp (NNT) khắc phục hậu quả bất khả kháng (thiên tai, lũ lụt):
| Chính sách Hỗ trợ | Căn cứ Pháp lý | Nội dung Hỗ trợ |
| Gia hạn nộp thuế | Điều 62 Luật Quản lý thuế 2019 | Gia hạn nộp thuế một phần hoặc toàn bộ tiền thuế không quá 02 năm. NNT không bị phạt và không phải nộp tiền chậm nộp trong thời gian gia hạn |
| Miễn tiền chậm nộp | Khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 | Được miễn tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế chậm nộp phát sinh trong trường hợp bất khả kháng |
| Miễn xử phạt vi phạm hành chính về thuế | Khoản 1 Điều 140 Luật Quản lý thuế 2019 | Được miễn tiền phạt do vi phạm hành chính về quản lý thuế. Tổng số tiền miễn phạt tối đa không quá giá trị tài sản, hàng hóa bị thiệt hại |
| Khấu trừ Thuế GTGT đầu vào | Luật Thuế Giá trị gia tăng 2024 | Thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bị tổn thất do thiên tai được khấu trừ toàn bộ |
| Tính vào Chi phí được trừ (TNDN) | Điều 9 Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2025 | Được tính vào chi phí được trừ đối với phần giá trị tổn thất không được bồi thường do thiên tai, cũng như khoản tài trợ khắc phục hậu quả thiên tai, và chi phúc lợi cho người lao động bị ảnh hưởng |
| Giảm các loại thuế khác | Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt 2025, Luật Thuế Tài nguyên 2009, Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 | Giảm các loại thuế này với mức độ tương ứng với thiệt hại thực tế (Xem Mục 2) |
2. Điều kiện pháp lý và mức độ thiệt hại để Doanh nghiệp được hưởng hỗ trợ
Các điều kiện và mức độ hỗ trợ được quy định cụ thể cho từng loại thuế:
2.1. Điều kiện chung
- Thiệt hại do gặp trường hợp bất khả kháng (thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn).
- Thiệt hại ảnh hưởng trực tiếpđến hoạt động sản xuất, kinh doanh và khả năng thực hiện nghĩa vụ thuế.
2.2. Mức độ hỗ trợ chi tiết
| Loại Thuế/Khoản Thu | Điều kiện Pháp lý | Mức độ Giảm/Miễn Cụ thể |
| Thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) | Gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ. | Mức giảm không quá 30% số thuế phải nộp của năm và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường. |
| Thuế Tài nguyên | Gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế (do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ). | Được miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất. |
| Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp (TSĐĐ PNN) | Gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng. | Miễn thuế nếu giá trị thiệt hại trên 50% giá tính thuế. Giảm 50% nếu giá trị thiệt hại từ 20% đến 50% giá tính thuế. |
| Tiền Thuê đất | Đất bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ (đối với đất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối). | Mức miễn, giảm tùy thuộc vào tỷ lệ (%) thiệt hại so với doanh thu 3 năm liền kề (đối với tổ chức) hoặc giá trị thiệt hại sau khi trừ hỗ trợ (đối với hộ, cá nhân). |
| Chi phí phúc lợi (TNDN) | Chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng. | Tổng chi phúc lợi không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế. |
3. Quy trình nộp hồ sơ xin hỗ trợ lũ lụt cho doanh nghiệp
Quy trình được thực hiện theo chỉ đạo tại Công văn số 5526/CT-CS và quy định của Luật Quản lý thuế:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị gia hạn/miễn/giảm thuế, kèm theo các tài liệu chứng minh thiệt hại theo quy định (Xem Mục 4).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp
- Hình thức nộp:Trực tiếp, qua đường bưu chính, hoặc qua cổng giao dịch điện tử.
- Thời điểm nộp:Nộp ngay sau khi thiệt hại xảy ra và có đầy đủ hồ sơ chứng minh.
Bước 3: Cơ quan Thuế tiếp nhận và xử lý
| Tình huống | Hỗ trợ từ Cơ quan Thuế (Theo CV 5526/CT-CS) | Thời hạn xử lý |
| Hồ sơ hợp lệ và đầy đủ | Kịp thời giải quyết, ra quyết định/thông báo giải quyết. | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
| Hồ sơ chưa đầy đủ | Hướng dẫn NNT các chính sách, thủ tục; hỗ trợ NNT khôi phục hồ sơ thuế và các chứng từ bị thất lạc. | 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (thông báo yêu cầu bổ sung). |
| Khó khăn, vướng mắc phát sinh | Kịp thời giải quyết; báo cáo Cục Thuế nếu vượt thẩm quyền. | Giải quyết nhanh chóng, không gây sách nhiễu. |
4. Hồ sơ chi tiết xin hỗ trợ do thiệt hại lũ lụt
Hồ sơ phải đáp ứng quy định chung và quy định chi tiết cho từng loại thuế:
4.1. Tài liệu bắt buộc chứng minh thiệt hại
- Văn bản đề nghị gia hạn/miễn/giảm thuế (Sử dụng mẫu theo quy định tại Thông tư hướng dẫn).
- Biên bản kiểm kê, xác định giá trị thiệt hại vật chất: Do doanh nghiệp tự lập, có chữ ký của người đại diện theo pháp luật. Biên bản phải xác định rõ:
- Loại tài sản/hàng hóa bị tổn thất.
- Nguyên nhân và thời điểm xảy ra tổn thất (thiên tai, lũ lụt).
- Giá trị bị tổn thất và giá trị có thể thu hồi (nếu có).
- Tài liệu xác định giá trị thiệt hại: Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại của tổ chức có chức năng định giá(nếu cần thiết hoặc theo yêu cầu của cơ quan thuế).
- Hồ sơ bồi thường:
- Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểmchấp nhận (nếu có mua bảo hiểm).
- Hồ sơ trách nhiệm bồi thường của tổ chức, cá nhân khác (nếu có).
4.2. Chứng từ TNDN và GTGT
- Chứng minh chi phí tổn thất:Chứng từ gốc (hóa đơn, chứng từ mua vào) của tài sản/hàng hóa bị tổn thất không được bồi thường (dùng để khấu trừ GTGT hoặc tính vào chi phí TNDN).
- Chứng minh chi tài trợ/phúc lợi:
- Biên bản xác nhận tài trợ(Ví dụ: Mẫu số 05/TNDN) và hóa đơn/chứng từ chi tiền cho hoạt động tài trợ.
- Quyết định chi hỗ trợ và danh sách người lao động được hỗ trợ kèm xác nhận của người lao động (đối với chi phúc lợi).
5. Những lưu ý pháp lý đặc biệt
5.1. Cơ chế phối hợp và hỗ trợ NNT
- Cơ quan Thuế địa phương được chỉ đạo tạo điều kiện thuận lợi nhấtcho NNT, phối hợp với các cơ quan liên quan để giải quyết các vấn đề liên quan đến thủ tục hành chính.
- NNT có thể yêu cầu Cơ quan Thuế cung cấp các hồ sơ, chứng từ liên quan đến việc xác định giá trị thiệt hại đã được lưu trữ tại cơ quan thuế khi bị thất lạc.
5.2. Tính chính xác của hồ sơ
- NNT phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thựccủa hồ sơ, tài liệu chứng minh thiệt hại.
- Cơ quan Thuế sẽ tiến hành kiểm tra, giám sát để xử lý nghiêm các trường hợp trục lợi chính sáchhoặc có hành vi gây sách nhiễu đối với NNT.
5.3. Áp dụng lãi suất
Trong thời gian được gia hạn nộp thuế (tối đa 02 năm), NNT không phải nộp tiền chậm nộp theo quy định.
