Đơn xin cấp sổ đỏ là một thành phần trong bộ hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Việc điền mẫu đơn chính xác và đầy đủ sẽ giúp quá trình kiểm tra, xét duyệt hồ sơ diễn ra thuận lợi. Cùng Luật Minh Tú tìm hiểu chi tiết về cách viết mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu đúng chuẩn theo quy định hiện hành.
Mẫu đơn xin cấp Sổ đỏ lần đầu là gì?
Mẫu đơn xin cấp Sổ đỏ hay còn được gọi là mẫu đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, là một trong những giấy tờ quan trọng không thể thiếu trong hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu. Đây là văn bản pháp lý thể hiện nguyện vọng của người sử dụng đất, đồng thời cung cấp các thông tin chi tiết về người nộp đơn, thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và giải quyết.
Từ ngày 01/8/2024, mẫu đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) được áp dụng theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Việc sử dụng đúng mẫu đơn theo quy định mới nhất là vô cùng quan trọng để tránh những sai sót và kéo dài thời gian xử lý hồ sơ.
Mẫu đơn xin cấp Sổ đỏ còn được gọi là mẫu đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(Nguồn: Luật Minh Tú)
Nội dung của mẫu đơn xin cấp Sổ đỏ
Nội dung cơ bản của mẫu đơn xin cấp Sổ đỏ thường bao gồm các mục sau:
- Tiêu đề và phần mở đầu: Ghi rõ tên đơn, cơ quan nhận đơn.
- Thông tin người nộp đơn: Bao gồm thông tin cá nhân (họ tên, năm sinh, CMND/CCCD, địa chỉ thường trú…) đối với cá nhân; thông tin về tổ chức (tên tổ chức, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật…) đối với tổ chức.
- Thông tin về thửa đất xin cấp Sổ đỏ: Gồm các thông tin chi tiết về thửa đất như địa chỉ, diện tích, mục đích sử dụng đất, hình thức sử dụng đất (sử dụng riêng, sử dụng chung), nguồn gốc sử dụng đất,…
- Thông tin về tài sản gắn liền với đất (nếu có): Mô tả chi tiết về nhà ở, công trình xây dựng hoặc các tài sản khác gắn liền với đất.
- Đề nghị của người xin cấp Sổ đỏ: Nêu rõ yêu cầu xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất.
- Danh sách giấy tờ nộp kèm theo: Liệt kê các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất và các giấy tờ liên quan khác được nộp cùng với đơn.
- Cam kết và chữ ký: Người nộp đơn cam kết về tính chính xác của các thông tin đã kê khai và ký tên.
Hướng dẫn viết mẫu đơn xin cấp Sổ đỏ lần đầu
Để hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) được xử lý nhanh chóng và hiệu quả, việc điền chính xác mẫu đơn xin cấp Sổ đỏ là vô cùng cần thiết. Hướng dẫn chi tiết cách điền Mẫu số 04/ĐK (theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP, áp dụng từ 01/8/2024) dưới đây sẽ giúp bạn hoàn thiện hồ sơ một cách thuận lợi và hiệu quả.
Lưu ý quan trọng trước khi điền đơn
- Tất cả thông tin trong đơn nên được viết bằng chữ IN HOA, rõ ràng, dễ đọc.
- Không tẩy xóa, sửa chữa, nếu có sai sót, nên viết lại đơn mới.
- Sau khi hoàn thành, hãy kiểm tra kỹ lưỡng tất cả thông tin đã điền để đảm bảo tính chính xác và thống nhất với các giấy tờ khác trong hồ sơ trước khi nộp.
Tránh tẩy xóa, sửa chữa trong đơn xin cấp Sổ đỏ, nếu có sai sót, nên viết lại đơn mới
(Nguồn: Luật Minh Tú)
Hướng dẫn chi tiết từng mục trong Mẫu số 04/ĐK
(1) Thông tin về người nộp đơn
- Cá nhân: Ghi đầy đủ họ và tên bằng chữ in hoa, năm sinh theo giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD, hộ chiếu).
- Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Ghi họ tên, năm sinh và quốc tịch.
- Cộng đồng dân cư: Ghi tên chính thức của cộng đồng dân cư.
(2) Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu
- Cá nhân: Ghi số định danh cá nhân (số CMND/CCCD).
- Người nước ngoài/Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Ghi số hộ chiếu, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu.
(3) Địa chỉ thường trú
- Cá nhân: Ghi địa chỉ nơi đăng ký thường trú theo sổ hộ khẩu.
- Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Ghi địa chỉ đăng ký thường trú tại Việt Nam (nếu có).
- Cộng đồng dân cư: Ghi địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng.
(4) Thông tin về thửa đất
- Ghi số hiệu thửa đất và số tờ bản đồ địa chính. Nếu có thông tin về số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính, cũng cần ghi rõ.
(5) Địa chỉ thửa đất
- Ghi chi tiết địa chỉ thửa đất, bao gồm: tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư…), số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn/tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã/phường, cấp huyện/quận, cấp tỉnh/thành phố nơi có thửa đất.
(6) Diện tích thửa đất
- Ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập, được làm tròn đến một chữ số thập phân (ví dụ: 100.5 m²).
- Diện tích “Sử dụng chung”: Ghi phần diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người.
- Diện tích “Sử dụng riêng”: Ghi phần diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng riêng của một người (cá nhân hoặc cộng đồng dân cư).
(7) Mục đích sử dụng đất
- Ghi rõ mục đích sử dụng đất hiện tại (ví dụ: đất ở, đất nông nghiệp, đất trồng cây lâu năm…). Ghi rõ từ thời điểm bắt đầu sử dụng mục đích đó (ngày/tháng/năm).
(8) Thời hạn sử dụng đất
- Ghi “đến ngày …/…/…” nếu có thời hạn sử dụng.
- Ghi “Lâu dài” nếu đất được sử dụng lâu dài.
- Ghi “-/-” nếu không xác định được thời hạn sử dụng.
(9) Nguồn gốc sử dụng đất
- Ghi rõ nguồn gốc sử dụng đất, ví dụ:
- Được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
- Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần/hàng năm.
- Nhận chuyển quyền sử dụng đất (chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn).
- Nguồn gốc khác (do ông cha để lại, lấn chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang…).
(10) Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
- Ghi thông tin về văn bản xác lập quyền được sử dụng đất (ví dụ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũ, Quyết định giao đất, Hợp đồng chuyển nhượng…).
(11) Loại tài sản gắn liền với đất (nếu có)
- Ghi rõ loại tài sản gắn liền với đất, ví dụ: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng…
(12) Địa chỉ tài sản gắn liền với đất (nếu có)
- Ghi chi tiết địa chỉ của tài sản gắn liền với đất, tương tự như mục (5).
(13) Diện tích xây dựng (nếu có)
- Nhà ở riêng lẻ/Công trình độc lập: Ghi diện tích mặt bằng chiếm đất (diện tích tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Căn hộ chung cư/Văn phòng/Hạng mục công trình trong tòa nhà: Ghi diện tích sàn/diện tích sử dụng.
(14) Số tầng (nếu có)
- Bỏ qua mục này nếu tài sản chỉ có một tầng.
- Đối với tài sản nhiều tầng, ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của tất cả các tầng.
(15) Diện tích sở hữu (nếu có)
- Diện tích “Sở hữu chung”: Ghi phần diện tích thuộc quyền sở hữu của nhiều người.
- Diện tích “Sở hữu riêng”: Ghi phần diện tích thuộc quyền sở hữu của một người.
(16) Hình thức tạo lập tài sản (nếu có)
- Ghi rõ hình thức tạo lập tài sản, ví dụ: Tự đầu tư xây dựng, mua, được tặng cho…
(17) Thời hạn sở hữu tài sản (nếu có)
- Ghi “đến ngày …/…/…” nếu có thời hạn sở hữu.
- Ghi “-/-” nếu không xác định được thời hạn.
(18) Ký tên xác nhận
- Người nộp đơn cần ký và ghi rõ họ tên ở cuối đơn.
Kết luận
Thủ tục xin cấp Sổ đỏ có thể phát sinh nhiều vấn đề pháp lý phức tạp, đặc biệt là đối với các trường hợp cụ thể. Mặc dù hướng dẫn trên đã cung cấp thông tin chi tiết dựa trên Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu số 04/ĐK theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP (có hiệu lực từ 01/8/2024), việc được tư vấn bởi chuyên gia pháp lý sẽ giúp bạn tránh những rủi ro và tiết kiệm thời gian. Luật Minh Tú với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm luôn sẵn sàng đồng hành và tư vấn cho bạn mọi vấn đề liên quan đến đất đai.
Thông tin liên hệ:
- Trụ sở công ty tọa lạc tại: Lầu 2 Số 68 đường Nguyễn Huệ, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Văn phòng làm việc: 4/9 Đường số 3, Cư xá Đô Thành, Phường 4, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
- Email: votu@luatminhtu.com
- Hotline: 096 783 78 68
- Fanpage: https://www.facebook.com/luatminhtu
- Website: luatminhtu.vn