Cấp Mã Định danh Cá nhân/Xác nhận Tạm trú, Thường trú Người Gốc Việt
Căn cước, mã số định danh và giấy xác nhận tạm trú/thường trú là cơ sở pháp lý quan trọng giúp công dân Việt Nam ở nước ngoài khẳng định mối liên hệ pháp lý rõ ràng với Nhà nước Việt Nam. Tuy nhiên, không ít anh/chị Việt Kiều đã và đang rơi vào tình trạng hồ sơ còn sai sót, thiếu thông tin, thủ tục chồng chéo, thậm chí không thể xử lý khi đang ở nước ngoài.
Chính vì vậy, việc lựa chọn một đơn vị pháp lý chuyên sâu, hiểu luật, thành thạo các quy trình, đồng thời có thể đại diện làm việc với các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam là điều rất quan trọng. Luật Minh Tú sẽ là giải pháp hiệu quả – tối ưu – chuyên nghiệp nhất hỗ trợ quý anh/chị Việt Kiều có thể rút ngắn được thời gian, đảm bảo quyền lợi hợp pháp một cách bền vững và giải quyết hồ sơ trong thời gian sớm nhất.
Quy Định Về Việc Cấp Mã Số Định Danh Cá Nhân, Căn Cước, Căn Cước Công Dân Gắn Chip Cho Người Gốc Việt
Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 Luật Quốc tịch năm 2008 thì “Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài là người Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch của họ được xác định theo nguyên tắc huyết thống và con, cháu của họ đang cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài”. Như vậy, từ định nghĩa trên người gốc Việt là người được sinh ra ở nước ngoài, mang quốc tịch nước ngoài, nhưng có bố đẻ hoặc mẹ đẻ, hoặc cả bố mẹ đẻ hoặc ông bà, tổ tiên là người Việt Nam và họ đang sinh sống cùng con cháu đang cư trú và sinh sống tại nước ngoài.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Nghị định 69/2024/NĐ-CP, nếu trong trường hợp người gốc Việt Nam, chưa có quốc tịch Việt Nam hiện đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam sẽ được cấp mã định danh điện tử như sau:
- Đối với người nước ngoài từ đủ 06 tuổi trở lên đã được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử mức 01, tài khoản định danh điện tử mức 02 khi có nhu cầu.
- Người nước ngoài dưới 06 tuổi được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 khi có nhu cầu.
Như vậy, người gốc Việt chưa có quốc tịch Việt Nam sẽ được xem là người nước ngoài và chỉ khi được cấp thẻ thường trú, tạm trú tại Việt Nam thì mới được xem xét và được cơ quan có thẩm quyền cấp tài khoản định danh có mã số định danh ở mức 01 hoặc mức 02 tùy theo nhu cầu. Còn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng chưa từ bỏ quốc tịch Việt Nam sẽ được thực hiện thủ tục cấp mã số định danh và căn cước theo Luật Căn cước năm 2023.
Ngoài ra, trình tự thủ tục thực hiện việc cấp tài khoản định danh mức 01 sẽ được thực hiện như sau:
-
- Bước 1: Người nước ngoài (người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng chưa có quốc tịch Việt Nam và người gốc Việt) tải và cài đặt ứng dụng VNeID trên thiết bị số;
- Bước 2: Đăng ký tài khoản định danh VNeID và nhập thông tin hệ thống yêu cầu;
- Bước 3: Chờ cơ quan quản lý định danh và xác thực thông báo kết quả đăng ký VNeID
Quy Định Về Việc Cấp Thẻ Tạm Trú, Thẻ Thường Trú Cho Người Gốc Việt
Quy định về cấp thẻ tạm trú
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
Căn cứ tại Điều 33 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019, 2023), khi người gốc Việt (người nước ngoài) nhập cảnh vào Việt Nam và muốn tạm trú (ngắn hạn) thì phải lưu ý những điểm sau đây:
- Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú;
- Cơ sở lưu trú có trách nhiệm yêu cầu người nước ngoài xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam để thực hiện khai báo tạm trú trước khi đồng ý cho người nước ngoài tạm trú;
- Việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài thực hiện qua môi trường điện tử hoặc phiếu khai báo tạm trú.
Sau khi thực hiện việc khai báo tạm trú, cơ quan chức năng sẽ tiến hành cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Những trường hợp sẽ được cấp thẻ tạm trú, bao gồm:
- Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ (NG3);
- Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, DDT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
Hồ sơ đề nghị cấp Thẻ tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019, 2023) gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
- Hộ chiếu;
- Giấy tờ chứng minh đối với các trường hợp được cấp thẻ tạm trú.
Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc các trường hợp cấp thẻ tạm trú còn lại (trừ diện NG3) tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.
Quy định về cấp thẻ thường trú
Tương tự như trường hợp tạm trú, những trường hợp sẽ được xét thường trú bao gồm:
- Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
- Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
- Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
- Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
Ngoài ra, điều kiện để được xét người gốc Việt thường trú tại Việt Nam sẽ được quy định theo Điều 40 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019, 2023). Trong đó, điều kiện cần và đủ người gốc Việt phải có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019, 2023) thì hồ sơ đề nghị cho thường trú sẽ bao gồm:
- Đơn xin thường trú;
- Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp;
- Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam cho người đó thường trú;
- Bản sao hộ chiếu có chứng thực;
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú quy định tại Điều 40 của Luật Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019);
- Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019).
Bên cạnh đó, trình tự thủ tục thực hiện việc cấp thẻ tạm trú, thường trú sẽ được thực hiện như sau:
-
- Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền để giải quyết (Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh,…) .
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; thực hiện khai thác thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp, quan hệ nhân thân do công dân cung cấp trong trong căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử qua Ứng dụng định danh quốc gia hoặc trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Kho quản lý dữ liệu điện tử tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác. Trường hợp không khai thác được thông tin thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm kiểm tra, xác minh để giải quyết thủ tục về cư trú; công dân có trách nhiệm cung cấp bản sao, bản chụp, bản điện tử một trong các giấy tờ, tài liệu chứng minh về chỗ ở hợp pháp khi cơ quan đăng ký cư trú có yêu cầu. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT- BCA) cho người đăng ký.
- Bước 4: Cá nhân nộp lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú theo quy định.
- Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
- Bước 6: Nhận thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú cho người gốc Việt.
Các Dịch Vụ Liên Quan Đến Thủ Tục Xin Cấp Mã Số Định Danh Và Giấy Tạm Trú, Thường Trú
- Đại diện ủy quyền làm việc với Cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam
Việc ủy quyền cho một đơn vị pháp lý chuyên nghiệp đại diện làm việc với các cơ quan chức năng như Cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam giúp giảm bớt gánh nặng cho khách hàng. Đơn vị đại diện sẽ thay mặt khách hàng thực hiện các công việc sau:
- Chuẩn bị và nộp hồ sơ: Đảm bảo hồ sơ đầy đủ và chính xác theo yêu cầu của cơ quan chức năng;
- Theo dõi tiến trình xử lý: Liên tục cập nhật và phản hồi kịp thời các yêu cầu bổ sung từ cơ quan chức năng.;
- Nhận kết quả và bàn giao: Sau khi có kết quả, đại diện sẽ nhận và bàn giao cho khách hàng.
- Soạn hồ sơ, tư vấn nộp hồ sơ về cấp mã số định danh, giấy tạm trú, thường trú
Để đảm bảo hồ sơ trích lục giấy tờ về cấp mã số định danh, giấy tạm trú, thường trú, việc soạn thảo chính xác và đầy đủ là rất quan trọng. Quy trình này bao gồm:
- Tư vấn chi tiết: Giải thích rõ ràng về các giấy tờ cần thiết và quy trình thực hiện;
- Soạn thảo hồ sơ: Chuẩn bị các tài liệu theo đúng quy định pháp luật, bao gồm tờ khai, giấy tờ chứng minh nhân thân và các giấy tờ liên quan khác.;
- Hướng dẫn nộp hồ sơ: Hỗ trợ khách hàng trong việc nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ đúng quy trình và thời hạn.;
- Hỗ trợ khách hàng tra cứu và cập nhật tiến độ kết quả
Sau khi nộp hồ sơ, việc theo dõi tiến độ xử lý là cần thiết để đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ. Dịch vụ hỗ trợ bao gồm:
- Tra cứu tiến độ: Liên hệ với cơ quan chức năng để cập nhật tình trạng xử lý hồ sơ;
- Thông báo kịp thời: Cung cấp thông tin mới nhất cho khách hàng về tiến trình và kết quả dự kiến.;
- Xử lý vấn đề phát sinh: Nếu có yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa từ cơ quan chức năng, hỗ trợ khách hàng thực hiện nhanh chóng.
- Công chứng, chứng thực giấy tờ có liên quan
Công chứng và chứng thực là bước quan trọng để xác minh tính hợp pháp của các giấy tờ trong hồ sơ. Quy trình này bao gồm:
- Kiểm tra giấy tờ: Đảm bảo các tài liệu đáp ứng yêu cầu pháp lý và không có sai sót;
- Thực hiện công chứng/chứng thực: Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền để công chứng hoặc chứng thực các giấy tờ cần thiết;
- Bàn giao giấy tờ: Sau khi hoàn tất, bàn giao lại cho khách hàng để tiếp tục các bước tiếp theo trong quy trình xác nhận quốc tịch.
Thách Thức Thường Gặp Của Việt Kiều Khi Gặp Các Vấn Đề Về Cấp Mã Số Định Danh, Giấy Tạm Trú, Thường Trú
Việc xin cấp mã số định danh, giấy tạm trú, thường trú là một quá trình phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về pháp luật và thủ tục hành chính. Dưới đây là phân tích chi tiết về những khó khăn và thách thức mà Việt kiều thường gặp phải trong quá trình này:
- Thiếu Giấy Tờ Hộ Tịch Gốc Hoặc Không Còn Giá Trị Sử Dụng
- Rất nhiều Việt Kiều đã định cư lâu năm không còn giữ giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân cũ,…
- Một số giấy tờ được cấp trước năm 1975 hoặc từ chính quyền cũ không còn được công nhận trong hệ thống hộ tịch hiện hành.
- Phải trích lục lại giấy tờ từ xa hoặc xác nhận quốc tịch Việt Nam là điều kiện tiên quyết – gây mất thời gian và nhiều thủ tục bổ sung.
- Không Có Nơi Cư Trú Hợp Pháp Tại Việt Nam
- Để được cấp mã định danh hoặc thẻ căn cước công dân, người Việt định cư ở nước ngoài phải đăng ký thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam.
- Tuy nhiên, nhiều người không có nhà riêng, không đứng tên bất động sản hoặc không có người thân hỗ trợ cho đăng ký chỗ ở – dẫn đến việc không thể hoàn tất hồ sơ cư trú.
- Thủ Tục Hành Chính Phức Tạp, Thiếu Thống Nhất
- Mỗi địa phương có thể yêu cầu bộ hồ sơ khác nhau hoặc áp dụng các tiêu chí khác nhau về “đủ điều kiện cư trú”.
- Nhiều Việt Kiều phải nộp đi nộp lại hồ sơ, bổ sung giấy tờ nhiều lần mà không rõ lý do.
- Việc thiếu cập nhật thông tin hoặc không có người đại diện làm việc tại Việt Nam khiến quy trình bị gián đoạn.
- Khoảng Cách Địa Lý & Thời Gian Di Chuyển Hạn Chế
- Việt Kiều không thể dễ dàng về nước nhiều lần chỉ để hoàn thiện một bộ hồ sơ hành chính.
- Trong khi đó, nhiều thủ tục yêu cầu phải có mặt trực tiếp hoặc cần người đại diện tại Việt Nam có giấy ủy quyền hợp pháp.
- Bị Nhầm Lẫn, Trùng Mã Định Danh hoặc Dữ Liệu Lỗi Trong Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia
- Một số người bị cấp mã định danh sai hoặc đã từng bị nhập nhầm dữ liệu – gây ra rắc rối nghiêm trọng khi làm CCCD, hộ chiếu hoặc khai thác các quyền lợi về bảo hiểm, nhà đất.
- Việc chỉnh sửa dữ liệu dân cư thường mất nhiều thời gian và phải làm đơn giải trình.
Giải Pháp Từ Luật Minh Tú
Công ty TNHH Luật Minh Tú với hơn 13 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý, đặc biệt trong việc hỗ trợ xác nhận quốc tịch Việt Nam, cam kết:
- Tư vấn chính xác: Đưa ra giải pháp phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
- Xử lý hồ sơ nhanh chóng: Giảm thiểu thời gian chờ đợi cho khách hàng.
- Hỗ trợ toàn diện: Từ việc soạn thảo hồ sơ đến theo dõi tiến độ và giải quyết các vấn đề phát sinh.
- Đại Diện Pháp Lý: Thay mặt khách hàng làm việc với các cơ quan chức năng để đảm bảo quyền lợi tối đa.
Quy Trình Tiếp Nhận & Xử Lý Yêu Cầu Khách Hàng
Công ty TNHH Luật Minh Tú cam kết đem đến dịch vụ pháp lý hiệu quả, nhanh chóng và minh bạch thông qua quy trình làm việc bài bản gồm 5 bước, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian – giảm thiểu rủi ro – tối ưu kết quả.
BƯỚC 1: TIẾP NHẬN & TƯ VẤN SƠ BỘ
Kênh tiếp nhận:
- Hotline, Zalo, Website, Facebook Fanpage, trực tiếp tại văn phòng.
Thông tin cần khách hàng cung cấp ban đầu:
- Mục đích giao dịch (trích lục giấy kết hôn, khai sinh,…);
- Các giấy tờ sẵn có (giấy khai sinh, giấy tờ về nhân thân khác,…).
Chuyên viên pháp lý sẽ:
- Tư vấn sơ bộ tính hợp pháp của hồ sơ;
- Đưa ra hướng giải quyết phù hợp;
- Báo giá dịch vụ minh bạch & thời gian xử lý dự kiến.
Tạm ứng – Khi ký hợp đồng dịch vụ:
- Khách hàng thanh toán 30% – 50% tổng chi phí ngay khi ký hợp đồng dịch vụ pháp lý;
- Mục đích: Đảm bảo chi phí tư vấn ban đầu, rà soát hồ sơ, soạn thảo hợp đồng.
BƯỚC 2: KIỂM TRA & PHÂN TÍCH HỒ SƠ CHUYÊN SÂU
Bộ phận chuyên môn sẽ:
- Rà soát pháp lý: kiểm tra tình trạng giấy tờ có liên quan đến nhân thân để trích lục;
- Đối chiếu hồ sơ với các quy định hiện hành như: Bộ luật Dân sự năm 2015, Thông tư, Nghị định hướng dẫn và các văn bản pháp luật có liên quan;
- Tư vấn chi tiết các phương án xử lý tối ưu nhất (hợp pháp + tiết kiệm thời gian + giảm chi phí).
Nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa rõ ràng, Luật Minh Tú sẽ hỗ trợ khách hàng:
- Soạn đơn xác nhận, giấy cam kết;
- Gửi công văn yêu cầu thông tin tới các cơ quan nhà nước liên quan.
BƯỚC 3: SOẠN THẢO – CÔNG CHỨNG – NỘP HỒ SƠ
Luật sư của Luật Minh Tú trực tiếp:
- Soạn hồ sơ liên quan đến việc xin trích lục giấy tờ về nhân thân, hộ tịch tại Việt Nam,…
- Đại diện khách hàng làm việc với: Văn phòng công chứng, UBND cấp xã/phường.
BƯỚC 4: THEO DÕI, XỬ LÝ VƯỚNG MẮC & THẨM TRA KẾT QUẢ
Trong suốt quá trình xử lý:
- Luật Minh Tú sẽ thay mặt khách hàng làm việc với cơ quan Nhà nước để giải quyết các vướng mắc phát sinh;
- Liên tục cập nhật tiến độ xử lý hồ sơ, thông báo rõ thời gian trả kết quả.
Nếu phát sinh tranh chấp, khiếu nại:
- Luật sư hỗ trợ soạn đơn khiếu nại/khởi kiện;
- Tư vấn và đại diện làm việc với Tòa án/Thanh tra Sở.
BƯỚC 5: BÀN GIAO KẾT QUẢ – THANH TOÁN
Sau khi có kết quả, Luật Minh Tú:
- Bàn giao bản gốc hồ sơ cho khách hàng;
- Tư vấn miễn phí cho các vấn đề phát sinh liên quan trong 06 tháng tiếp theo.
Đồng thời, khách hàng thanh toán phần còn lại (50% – 70%) khi:
- Nhận kết quả xin trích lục giấy tờ về nhân thân, hộ tịch;
- Hoàn tất thanh toán các thủ tục có liên quan.
Lưu ý: Chúng tôi cam kết với khách hàng bằng văn bản. Nếu hồ sơ không thành công do lỗi từ phía Luật Minh Tú, khách hàng được hoàn trả chi phí theo thỏa thuận hợp đồng.
Feedback từ Khách Hàng Luật Minh Tú
Anh Nguyễn Hữu Nam – Việt Kiều Úc:
“Tôi cần cấp mã định danh cá nhân để thực hiện thủ tục thừa kế tài sản tại Việt Nam. Vấn đề là tôi không có thường trú tại Việt Nam, không hiểu thủ tục, và từng bị từ chối hồ sơ tại cơ quan công an. Nhờ Luật Minh Tú tư vấn và đại diện pháp lý, hồ sơ được hoàn chỉnh, tôi không cần về nước, vẫn được cấp mã định danh đúng pháp luật. Điều tôi ấn tượng là khả năng xử lý rất linh hoạt và minh bạch chi phí.”
Anh Trần Đức Toàn– Việt Kiều Mỹ:
“Tôi cần giấy xác nhận thường trú tại TP.HCM để hoàn thiện hồ sơ nhà đất đứng tên tôi – nhưng tôi không có hộ khẩu, không sống tại Việt Nam nhiều năm. Luật Minh Tú đã giúp tôi hợp thức hóa chỗ ở theo đúng quy định, phối hợp cùng công an khu vực để hoàn thiện thủ tục. Tôi chỉ ký ủy quyền, còn lại mọi việc đều được xử lý nhanh chóng. Đây là một trong những công ty luật mà tôi thấy chuyên nghiệp, tận tâm và minh bạch hàng đầu.”
📞 Hotline tư vấn miễn phí: 1900 0031
🌐 Website: www.luatminhtu.vn
📍 Trụ sở: Lầu 2, Số 68 Đường Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
📍Văn phòng làm việc: Số 4/9 Đường số 03, Cư Xá Đô Thành, Phường 4, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh