Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025 theo quy định mới nhất cùng các lưu ý quan trọng cho doanh nghiệp. Hãy cùng Luật Minh Tú khám phá thuế doanh nghiệp là gì, công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp đơn giản, chi tiết và chuẩn nhất trong bài viết này nhé!
Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Đây là khoản thuế bắt buộc mà các doanh nghiệp phải nộp khi có phát sinh thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hoặc từ các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Thuế TNDN được tính trên thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước
Thuế TNDN là một trong những nguồn thu lớn của ngân sách nhà nước, giúp tài trợ cho các khoản chi quan trọng như:
- Giáo dục: Phát triển hệ thống trường học, đào tạo nguồn nhân lực.
- Y tế: Cải thiện cơ sở hạ tầng y tế, đảm bảo chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
- Giao thông: Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông, đường bộ, cầu cống.
- Bảo vệ môi trường: Hỗ trợ các chính sách về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu ô nhiễm.
Công cụ điều chỉnh nền kinh tế
Thuế TNDN không chỉ đóng vai trò là nguồn thu ngân sách mà còn là công cụ quan trọng để điều chỉnh sự phân bổ nguồn lực kinh tế. Chính phủ có thể sử dụng thuế để:
- Thúc đẩy các ngành nghề chiến lược: Bằng cách áp dụng chính sách ưu đãi thuế đối với lĩnh vực như công nghệ cao, năng lượng tái tạo, sản xuất xanh.
- Kiểm soát những lĩnh vực có tác động tiêu cực: Đánh thuế cao đối với các ngành gây ô nhiễm môi trường, khai thác tài nguyên không bền vững.
Thuế TNDN cũng là công cụ giúp phân phối lại thu nhập xã hội, giảm khoảng cách giàu nghèo thông qua:
- Áp dụng thuế suất lũy tiến: Doanh nghiệp có thu nhập cao phải đóng thuế với tỷ lệ cao hơn.
- Miễn giảm thuế cho doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp khởi nghiệp: Hỗ trợ các đơn vị có thu nhập thấp hoặc gặp khó khăn.
Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh và các khoản thu nhập khác theo quy định pháp luật.
Theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014, thu nhập chịu thuế bao gồm:
Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Đây là nguồn thu chính của doanh nghiệp, bao gồm:
- Doanh thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Các khoản thu từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp.
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn
Doanh nghiệp phát sinh thu nhập khi chuyển nhượng vốn góp hoặc quyền góp vốn tại công ty khác, bao gồm:
- Chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp trong công ty cổ phần, công ty TNHH
- Chuyển nhượng quyền góp vốn vào các dự án đầu tư
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở
- Chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc quyền tham gia dự án đầu tư
- Chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên, khoáng sản
Thu nhập từ quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng tài sản
- Doanh nghiệp có thu nhập từ cho thuê tài sản như nhà xưởng, máy móc, thiết bị
- Thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ như sáng chế, nhãn hiệu, bản quyền phần mềm
Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản
- Doanh nghiệp bán tài sản cố định, thanh lý máy móc, thiết bị
- Chuyển nhượng các loại giấy tờ có giá như trái phiếu, cổ phiếu
Thu nhập từ hoạt động tài chính
- Lãi tiền gửi ngân hàng
- Lãi từ hoạt động cho vay vốn
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ giao dịch ngoại tệ
Các khoản thu nhập đặc biệt khác
- Khoản thu nợ khó đòi đã xóa, nay đòi được
- Khoản thu nợ phải trả không xác định được chủ
- Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nước ngoài

Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài
Đối với doanh nghiệp đầu tư ở quốc gia có hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam
Nếu doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài và đã nộp thuế TNDN tại nước đó, phần thu nhập chuyển về Việt Nam sẽ tuân theo hiệp định thuế giữa hai nước.
Đối với doanh nghiệp đầu tư ở quốc gia chưa có hiệp định tránh đánh thuế hai lần
Nếu doanh nghiệp đầu tư tại nước chưa có hiệp định thuế, phần thu nhập chuyển về Việt Nam sẽ bị tính thuế chênh lệch. Nghĩa là nếu mức thuế TNDN tại nước sở tại thấp hơn thuế suất tại Việt Nam, doanh nghiệp phải nộp thêm phần chênh lệch này.
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp chuẩn nhất
Căn cứ vào Điều 6 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như sau:
Công thức xác định thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)
Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế: Là tổng doanh thu sau khi trừ chi phí hợp lệ và cộng thêm các khoản thu nhập khác
- Thu nhập được miễn thuế: Một số khoản thu nhập nhất định của doanh nghiệp có thể được miễn thuế theo quy định
- Các khoản lỗ được kết chuyển: Lỗ từ các kỳ trước có thể được bù trừ vào thu nhập chịu thuế theo quy định
Công thức xác định thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác (nếu có)
- Doanh thu: Là tổng số tiền doanh nghiệp thu được từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
- Chi phí được trừ: Bao gồm các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định
- Các khoản thu nhập khác: Gồm thu nhập từ đầu tư tài chính, chuyển nhượng tài sản, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, thu nhập từ hoạt động ngoài Việt Nam…

Xem thêm: Cập nhật thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025
Căn cứ vào Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, sửa đổi bởi Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013, mức thuế suất được áp dụng như sau:
Thuế suất áp dụng chung
- Thuế suất TNDN phổ thông: 20%.
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng: 20%.
Thuế suất áp dụng cho các trường hợp đặc biệt
- Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm: 32% – 50%, tùy từng dự án và địa điểm khai thác.
Một số trường hợp hưởng ưu đãi thuế suất
Doanh nghiệp có thể được hưởng mức thuế suất ưu đãi thấp hơn nếu hoạt động trong các lĩnh vực hoặc khu vực ưu đãi đầu tư theo quy định pháp luật.
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Căn cứ vào Điều 11 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, số thuế phải nộp trong kỳ tính thuế được xác định theo công thức:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Ví dụ:
- Doanh nghiệp có thu nhập tính thuế trong năm 2025 là 5 tỷ đồng.
- Thuế suất thuế TNDN áp dụng: 20%.
=> Số thuế TNDN phải nộp = 5 tỷ x 20% = 1 tỷ đồng.
Doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN ở nước ngoài
- Nếu doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài, khoản thuế này có thể được trừ nhưng không vượt quá số thuế phải nộp theo quy định của Việt Nam.
Ví dụ:
- Doanh nghiệp có thu nhập ở nước ngoài là 1 tỷ đồng, đã nộp 100 triệu đồng tiền thuế TNDN tại nước đó.
- Nếu thuế suất TNDN tại Việt Nam là 20%, thuế phải nộp tại Việt Nam trên khoản thu nhập này là 200 triệu đồng.
- Doanh nghiệp được trừ 100 triệu đồng đã nộp ở nước ngoài, và chỉ cần nộp thêm 100 triệu đồng tại Việt Nam.
Kết luận
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025 tuân theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP và các quy định liên quan, đảm bảo doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đúng pháp luật.
Doanh nghiệp cần xác định chính xác thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển để tính toán số thuế phải nộp hợp lý. Đồng thời, doanh nghiệp có thu nhập ở nước ngoài cần xem xét áp dụng hiệp định tránh đánh thuế hai lần để tối ưu hóa nghĩa vụ thuế.
Tìm hiểu ngay: Trường hợp nào không phải đóng thuế nhà đất theo quy định Pháp luật?