Miễn trách nhiệm hình sự theo BLHS 2015 gồm trường hợp nào?

Miễn trách nhiệm hình sự là gì? Luật Minh Tú hướng dẫn chi tiết căn cứ pháp lý, điều kiện, thủ tục hồ sơ xin miễn trách nhiệm hình sự theo BLHS 2015. Tư vấn luật sư hình sự chuyên nghiệp tại TP.HCM.

Miễn trách nhiệm hình sự là quyền lợi pháp lý quan trọng giúp người phạm tội ít nghiêm trọng lần đầu không bị truy cứu hình sự khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của Bộ luật Hình sự 2015. Bài viết này Luật Minh Tú cung cấp hướng dẫn đầy đủ nhất về các căn cứ pháp lý, trường hợp được miễn trách nhiệm hình sự, thủ tục hồ sơ, quy trình xin miễn và những câu hỏi thường gặp để giúp bạn hiểu rõ quyền lợi và cách thức áp dụng chế định pháp luật nhân đạo này trong năm 2025.

1. Miễn trách nhiệm hình sự là gì?

Miễn trách nhiệm hình sự là việc người có hành vi phạm tội nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự do đáp ứng các điều kiện đặc biệt được quy định tại Bộ luật Hình sự. Đây là biện pháp nhân đạo và khoan hồng của pháp luật, nhằm tạo cơ hội cho người phạm tội cải tạo, hòa nhập cộng đồng mà không phải chịu hình phạt.

Khác với việc miễn hình phạt (đã bị kết án nhưng được miễn chấp hành hình phạt), miễn trừ trách nhiệm hình sự có nghĩa là người phạm tội không bị xem xét xét xử và không có án tích.

Miễn trách nhiệm hình sự theo BLHS 2015 gồm trường hợp nào?
Miễn trách nhiệm hình sự theo BLHS 2015 gồm trường hợp nào?

2. Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự theo BLHS 2015

Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự được quy định rõ ràng tại Điều 29 Bộ luật Hình sự năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017). Theo đó, các trường hợp miễn trách nhiệm hình sự bao gồm cả những căn cứ bắt buộc và căn cứ có thể miễn tùy thuộc vào đánh giá của cơ quan có thẩm quyền.

Việc áp dụng các căn cứ này phải được xem xét cụ thể, đầy đủ và khách quan dựa trên tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội, nhân thân người phạm tội và các tình tiết giảm nhẹ khác.

>>> Cố Ý Phát Tán Thông Tin Nhạy Cảm Lên Internet Có thể Bị Truy Cứu Trách Nhiệm Hình Sự Ra Sao

3. Các trường hợp miễn trách nhiệm hình sự

3.1. Người chưa đủ 16 tuổi phạm tội (Điều 29.1.a)

Theo quy định tại Điều 29.1.a BLHS 2015, người chưa đủ 16 tuổi phạm tội sẽ được miễn trách nhiệm hình sự. Đây là quy định mang tính nhân đạo cao, dựa trên quan điểm rằng trẻ em chưa có đủ nhận thức và khả năng điều khiển hành vi của mình.

Tuy nhiên, người chưa đủ 16 tuổi phạm tội nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng vẫn có thể bị áp dụng các biện pháp tư pháp khác như giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào trường giáo dưỡng.

3.2. Người từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng lần đầu (Điều 29.1.b)

Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng lần đầu có thể được miễn trách nhiệm hình sự. Điều kiện áp dụng bao gồm:

  • Phạm tội ít nghiêm trọng (khung hình phạt tù không quá 03 năm)
  • Lần đầu tiên phạm tội
  • Có nhiều tình tiết giảm nhẹ
  • Có triển vọng tái hòa nhập cộng đồng

Trường hợp này nhằm tạo cơ hội cải tạo cho thanh thiếu niên, tránh việc áp dụng hình phạt tù có thể ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phát triển của các em.

3.3. Người phạm tội trong tình trạng mất khả năng nhận thức hoặc điều khiển hành vi do bệnh tâm thần (Điều 29.1.c)

Theo Điều 29.1.c BLHS 2015, người mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi khi phạm tội sẽ được miễn trách nhiệm hình sự.

Để áp dụng quy định này, cần có kết luận giám định tâm thần pháp y xác định người phạm tội tại thời điểm phạm tội đã mất hoàn toàn khả năng nhận thức hoặc điều khiển hành vi. Người này có thể bị áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh theo quy định.

3.4. Người phạm tội trong trường hợp sự kiện bất ngờ (Điều 29.1.d)

Sự kiện bất ngờ là tình huống khách quan, ngoài dự kiến và khả năng kiểm soát của người thực hiện hành vi, dẫn đến hậu quả nguy hiểm cho xã hội mà người đó không lường trước được và không có nghĩa vụ phải lường trước.

Ví dụ: Một người lái xe ô tô đúng tốc độ và đúng làn đường, nhưng đột nhiên một người đi bộ lao ra đường từ vị trí khuất khiến không thể phanh kịp, gây tai nạn chết người.

3.5. Người phạm tội trong tình trạng phòng vệ chính đáng (Điều 29.1.đ)

Phòng vệ chính đáng là hành vi cần thiết để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của mình hoặc người khác, chống lại hành vi xâm hại đang diễn ra. Người thực hiện phòng vệ chính đáng không phải chịu trách nhiệm hình sự.

Để được coi là phòng vệ chính đáng, cần đáp ứng các điều kiện:

  • Có hành vi xâm hại đang diễn ra thực tế
  • Hành vi phòng vệ nhằm bảo vệ lợi ích hợp pháp
  • Hành vi phòng vệ không vượt quá giới hạn cần thiết

3.6. Người phạm tội trong tình trạng bắt buộc khẩn cấp (Điều 29.1.e)

Bắt buộc khẩn cấp là trường hợp người nào gây thiệt hại cho một lợi ích được pháp luật bảo vệ để bảo vệ lợi ích lớn hơn của mình, của người khác hoặc của Nhà nước đang bị đe dọa trực tiếp.

Ví dụ: Phá cửa nhà hàng xóm để dập tắt đám cháy có nguy cơ lan rộng, hoặc gây thương tích cho người khác khi tranh giành vật dụng để cứu người đang bị đe dọa tính mạng.

3.7. Người phạm tội nhưng đã hòa giải với bị hại (Điều 29.2)

Theo Điều 29.2 BLHS 2015, người phạm tội ít nghiêm trọng lần đầu, thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải, đã bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả và được bị hại hoặc đại diện của bị hại thành khẩn đề nghị miễn trừ trách nhiệm hình sự thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự.

Điều kiện áp dụng cụ thể:

  • Phạm tội ít nghiêm trọng lần đầu
  • Thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải
  • Đã bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả
  • Được bị hại hoặc đại diện của bị hại thành khẩn đề nghị

Việc hòa giải thành công giữa người phạm tội và bị hại thể hiện tính chất hòa giải, khoan hồng của pháp luật hình sự Việt Nam.

3.8. Người phạm tội do bị ép buộc về vật chất hoặc tinh thần (Điều 29.1.g)

Người phạm tội do bị ép buộc về vật chất hoặc tinh thần không thể kháng cự được có thể được miễn trách nhiệm hình sự. Sự ép buộc này phải nghiêm trọng đến mức người đó không có khả năng lựa chọn hành vi khác.

Ví dụ: Người bị đe dọa giết hoặc gây thương tích nghiêm trọng nếu không thực hiện hành vi phạm tội, hoặc người bị khống chế về thể lực để thực hiện hành vi phạm tội.

Các trường hợp miễn trách nhiệm hình sự
Các trường hợp miễn trừ trách nhiệm hình sự

>>> Lừa đảo chiếm đoạt tài sản là gì? Chi tiết mức án và cách tố cáo

4. Hồ sơ và thủ tục xin miễn trách nhiệm hình sự

4.1. Hồ sơ cần chuẩn bị

Để xin miễn trách nhiệm hình sự, người phạm tội hoặc người đại diện hợp pháp cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

  • Đơn xin miễn truy cứu trách nhiệm hình sự: Trình bày rõ sự việc, thừa nhận hành vi, bày tỏ sự ăn năn hối cải
  • Bản tự khai: Khai báo chi tiết về hành vi phạm tội
  • Giấy tờ chứng minh nhân thân: CMND/CCCD, sổ hộ khẩu
  • Biên bản hòa giải: Nếu đã hòa giải với bị hại
  • Chứng từ bồi thường thiệt hại: Biên lai, hợp đồng bồi thường
  • Giấy xác nhận từ địa phương: Xác nhận nhân thân, gia cảnh
  • Các giấy tờ khác: Giấy khai sinh (nếu là người chưa thành niên), giám định tâm thần (nếu có)

4.2. Quy trình nộp hồ sơ

Quy trình xin miễn trách nhiệm hình sự diễn ra theo các bước:

  1. Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
  2. Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan điều tra (Công an hoặc Viện kiểm sát) nơi thụ lý vụ án
  3. Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xem xét, xác minh hồ sơ
  4. Bước 4: Ra quyết định miễn trừ trách nhiệm hình sự hoặc chuyển hồ sơ sang giai đoạn truy tố

4.3. Thời gian xử lý

Thời gian xử lý hồ sơ xin miễn trách nhiệm hình sự phụ thuộc vào tính chất phức tạp của vụ án và cơ quan thụ lý:

  • Giai đoạn điều tra: Tối đa 02-04 tháng (có thể gia hạn)
  • Giai đoạn truy tố: 01-02 tháng
  • Thời gian thực tế có thể ngắn hơn nếu hồ sơ đầy đủ và vụ án đơn giản

5. Quyền lợi và nghĩa vụ của người xin miễn trách nhiệm

Quyền lợi:

  • Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không bị xét xử
  • Không có án tích, không bị ghi vào lý lịch tư pháp
  • Được tái hòa nhập cộng đồng bình thường
  • Được khiếu nại nếu không đồng ý với quyết định không miễn trách nhiệm

Nghĩa vụ:

  • Thành khẩn khai báo, cung cấp đầy đủ thông tin
  • Bồi thường thiệt hại cho bị hại (nếu có)
  • Chấp hành các biện pháp tư pháp khác nếu bị áp dụng
  • Không tái phạm
Quyền lợi và nghĩa vụ của người xin miễn trách nhiệm
Quyền lợi và nghĩa vụ của người xin miễn trách nhiệm

6. Những điểm quan trọng cần lưu ý khi xin miễn trách nhiệm hình sự theo BLHS 2015

6.1. Phân biệt miễn trách nhiệm và miễn hình phạt

Nhiều người thường nhầm lẫn giữa miễn trách nhiệm hình sựmiễn hình phạt. Sự khác biệt cơ bản:

Miễn trách nhiệm hình sự:

  • Không bị truy cứu, không bị xét xử
  • Không có bản án
  • Không có án tích
  • Áp dụng ngay từ giai đoạn điều tra hoặc truy tố

Miễn hình phạt:

  • Đã bị xét xử, có bản án
  • Được miễn chấp hành hình phạt
  • Có án tích
  • Áp dụng trong giai đoạn xét xử

6.2. Có án tích hay không?

Người được miễn trách trừ nhiệm hình sự không có án tích. Điều này rất quan trọng vì không ảnh hưởng đến việc làm, học tập và sinh hoạt xã hội trong tương lai. Lý lịch tư pháp của người được miễn trách nhiệm hình sự sẽ sạch, không có tiền án tiền sự.

6.3. Quyền khiếu nại

Nếu người phạm tội hoặc người bị hại không đồng ý với quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc miễn hoặc không miễn trách nhiệm hình sự, họ có quyền khiếu nại theo quy định tại Bộ luật Tố tụng Hình sự.

Khiếu nại có thể được gửi đến:

  • Viện kiểm sát cùng cấp hoặc cấp trên
  • Cơ quan điều tra cấp trên
  • Tòa án nếu đã chuyển sang giai đoạn xét xử

6.4. Vai trò của luật sư khi xin miễn trách nhiệm hình sự

Luật sư đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ người phạm tội xin miễn trách nhiệm hình sự:

  • Tư vấn về căn cứ pháp lý và khả năng được miễn trách nhiệm
  • Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác
  • Đại diện bào chữa trước cơ quan có thẩm quyền
  • Thương lượng, hòa giải với bị hại
  • Khiếu nại nếu quyết định không hợp lý

Việc thuê luật sư có kinh nghiệm trong lĩnh vực tố tụng hình sự sẽ giúp tăng khả năng thành công của đơn xin miễn trách nhiệm hình sự.

Nếu Quý vị đang cần Luật sư đại diện tham gia tố tụng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Luật Minh Tú để được tư vấn và hỗ trợ một cách cặn kẽ, chi tiết, hiệu quả.

📞 1900 0031

Liên hệ tư vấn tại Hotline Luật Minh Tú 

📞 090 737 4868

Liên hệ tư vấn cùng Thạc sĩ Luật – Võ Hồng Tú

7. Câu hỏi thường gặp về miễn trừ trách nhiệm hình sự

7.1. Người dưới 16 tuổi phạm tội có bao giờ bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Theo quy định tại Điều 29.1.a BLHS 2015, người chưa đủ 16 tuổi phạm tội sẽ được miễn trách nhiệm hình sự và không bị truy cứu. Tuy nhiên, tùy thuộc vào tính chất và mức độ nguy hiểm của hành vi, người này có thể bị áp dụng các biện pháp tư pháp khác như:

  • Giáo dục tại xã, phường, thị trấn
  • Đưa vào trường giáo dưỡng (đối với tội nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng)
  • Giao cho gia đình, cơ sở giáo dục để quản lý, giáo dục

Việc áp dụng biện pháp nào phụ thuộc vào đánh giá cụ thể về nhân thân, hoàn cảnh của người chưa thành niên và khả năng cải tạo, giáo dục.

7.2. Tự thú có được miễn trách nhiệm hình sự không?

Tự thú không tự động dẫn đến việc miễn trách nhiệm hình sự. Tuy nhiên, tự thú là một tình tiết giảm nhẹ quan trọng được quy định tại Điều 51 BLHS 2015, có thể giúp giảm nhẹ hình phạt hoặc tăng khả năng được miễn trách nhiệm nếu kết hợp với các điều kiện khác như:

  • Phạm tội ít nghiêm trọng lần đầu
  • Ăn năn hối cải
  • Bồi thường thiệt hại
  • Được bị hại đề nghị miễn trách nhiệm

Do đó, tự thú là yếu tố hỗ trợ quan trọng nhưng không phải là căn cứ độc lập để được miễn trách nhiệm hình sự.

7.3. Miễn trách nhiệm hình sự có bị ghi hồ sơ lý lịch không?

Người được miễn trừ trách nhiệm hình sự không bị ghi vào hồ sơ lý lịch tư pháp (tiền án tiền sự). Đây là một trong những lợi ích lớn nhất của việc được miễn trách nhiệm hình sự so với việc bị kết án nhưng được miễn hình phạt.

Khi làm lý lịch tư pháp để xin việc, du học, hoặc các mục đích khác, lý lịch sẽ sạch, không có bất kỳ ghi nhận nào về việc đã từng phạm tội. Điều này giúp người được miễn trách nhiệm có thể tái hòa nhập cộng đồng một cách bình thường mà không bị ảnh hưởng bởi quá khứ.

7.4. Người bị bệnh tâm thần sau khi phạm tội có được miễn trách nhiệm không?

Để được miễn trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 29.1.c BLHS 2015, người phạm tội phải mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc điều khiển hành vi tại thời điểm phạm tội.

Nếu người đó bị bệnh tâm thần sau khi phạm tội, họ vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự vì tại thời điểm phạm tội, họ có đủ năng lực để nhận thức và điều khiển hành vi. Tuy nhiên, việc xét xử có thể bị hoãn lại cho đến khi người đó khỏi bệnh hoặc có đủ năng lực tham gia tố tụng.

Việc xác định tình trạng tâm thần tại thời điểm phạm tội cần có kết luận giám định tâm thần pháp y do cơ quan có thẩm quyền thực hiện.

7.5. Hòa giải với bị hại có đảm bảo được miễn trách nhiệm không?

Hòa giải với bị hại là một trong những điều kiện quan trọng để được miễn trách nhiệm hình sự theo Điều 29.2 BLHS 2015, nhưng không đảm bảo 100% sẽ được miễn trách nhiệm.

Ngoài việc hòa giải thành công, còn cần đáp ứng các điều kiện khác:

  • Phạm tội ít nghiêm trọng lần đầu
  • Thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải
  • Đã bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả
  • Bị hại thành khẩn đề nghị miễn trách nhiệm (không bị ép buộc)

Quyết định cuối cùng thuộc về cơ quan có thẩm quyền (Viện kiểm sát, Tòa án) sau khi xem xét toàn diện các yếu tố về tính chất hành vi, mức độ thiệt hại, nhân thân người phạm tội và khả năng tái hòa nhập cộng đồng. Tuy nhiên, nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên, khả năng được miễn trách nhiệm là rất cao.

8. Luật Minh Tú – Dịch vụ Luật sư tố tụng hình sự TP. HCM

Luật Minh Tú là công ty luật uy tín chuyên về tố tụng hình sự tại TP. Hồ Chí Minh, với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc pháp luật hình sự và có nhiều năm thực tiễn bào chữa cho các vụ án hình sự.

Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Tư vấn pháp luật hình sự và tố tụng hình sự
  • Đại diện bào chữa cho người bị tạm giữ, bị can, bị cáo
  • Hỗ trợ xin miễn trách nhiệm hình sự
  • Hòa giải, thương lượng với bị hại
  • Khiếu nại quyết định tố tụng không hợp pháp
  • Tham gia tố tụng với tư cách người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự

Cam kết của Luật Minh Tú:

  • Tư vấn chính xác, kịp thời dựa trên pháp luật hiện hành
  • Bảo mật tuyệt đối thông tin khách hàng
  • Chi phí hợp lý, minh bạch
  • Đồng hành cùng khách hàng trong suốt quá trình tố tụng
  • Nỗ lực tối đa để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng

Nếu bạn hoặc người thân đang gặp vấn đề liên quan đến trách nhiệm hình sự và cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ với Luật Minh Tú để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ hiệu quả nhất.

Luật Minh Tú là công ty luật uy tín chuyên về tố tụng hình sự tại TP. Hồ Chí Minh
Luật Minh Tú là công ty luật uy tín chuyên về tố tụng hình sự tại TP. Hồ Chí Minh

Thông tin liên hệ

Kết luận

Miễn trách nhiệm hình sự là chế định pháp luật quan trọng, thể hiện tính nhân đạo và khoan hồng của pháp luật hình sự Việt Nam. Việc hiểu rõ các căn cứ miễn trách nhiệm hình sự, điều kiện áp dụng và thủ tục hồ sơ sẽ giúp người phạm tội có cơ hội được miễn trách nhiệm, tái hòa nhập cộng đồng mà không bị ảnh hưởng bởi án tích.

Tuy nhiên, việc áp dụng miễn trừ trách nhiệm hình sự cần được xem xét kỹ lưỡng, đảm bảo cân bằng giữa lợi ích của người phạm tội, bị hại và xã hội. Người phạm tội cần thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải, bồi thường thiệt hại và cam kết không tái phạm.

Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin về miễn trách nhiệm hình sự hoặc cần hỗ trợ pháp lý trong việc xin miễn trách nhiệm, đừng ngần ngại tìm đến các luật sư chuyên nghiệp để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất. Sự đồng hành của luật sư sẽ giúp bạn hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ và tăng khả năng thành công trong việc xin miễn trừ trách nhiệm hình sự.

Truyền thông

Hộ hinh doanh có doanh thu năm trên 500 triệu đồng phải nộp thuế thu nhập cá nhân
| Bảng tin pháp lý

Chính thức: Hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng một năm phải nộp thuế

Tại Kỳ họp thứ 10, Quốc hội đã chính thức thông qua Luật Thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi), đánh dấu một thay đổi lớn trong chính sách thuế áp dụng cho cá nhân, đặc biệt là hộ kinh doanh (HKD). Theo luật mới, có hiệu lực từ ngày 1/7/2026, ngưỡng doanh thu chịu [...]
| Tin Tức

3 đối tượng chịu tác động lớn nhất khi bảng giá đất mới có hiệu lực từ 2026

Theo quy định của Luật Đất đai 2024, Bảng giá đất sẽ chính thức được điều chỉnh hàng năm, thay thế cho cơ chế cố định 5 năm như trước đây và quan trọng hơn là sẽ được xây dựng tiệm cận với giá thị trường. Việc áp dụng Bảng giá đất mới này dự [...]
Chuyển từ hộ kinh doanh sang doanh nghiệp được miễn thuế
| Tin Tức

Chuyển từ hộ kinh doanh sang doanh nghiệp với ưu đãi miễn thuế thu nhập 2 năm

Chuyển từ hộ kinh doanh sang doanh nghiệp không chỉ là một thay đổi về mặt hình thức pháp lý mà còn là bước tiến chiến lược quan trọng, tạo dựng nền tảng vững chắc cho sự mở rộng và phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh hiện đại. Theo định hướng của [...]
Toàn bộ bảng giá đất nông nghiệp 168 xã phường TP.HCM áp dụng từ 1/1/2026
| Tin Tức

Toàn bộ bảng giá đất nông nghiệp 168 xã phường TP.HCM áp dụng từ 1/1/2026

Toàn bộ các loại đất từ trồng lúa, cây lâu năm, rừng, thủy sản, chăn nuôi đến đất làm muối đều được định giá chi tiết theo 3 vị trí chuẩn hóa. Riêng Khu Nông nghiệp Công nghệ cao áp dụng mức cố định 320.000 đồng/m2. Đây là căn cứ quan trọng để tính thuế, [...]
Hướng dẫn doanh nghiệp nộp đơn xin hỗ trợ do lũ lụt
| Tin Tức

Hướng dẫn doanh nghiệp nộp đơn xin hỗ trợ do lũ lụt

Hướng dẫn doanh nghiệp nộp đơn xin hỗ trợ do lũ lụt là thông tin cần thiết giúp doanh nghiệp (NNT) nhanh chóng khôi phục hoạt động sản xuất kinh doanh sau khi gặp phải thiệt hại bất khả kháng do thiên tai, bão lũ. Các chính sách này được áp dụng theo Luật Quản [...]
Rủi ro khi mua nhà hình thành trong tương lai mà người mua cần lưu ý
| Bất Động Sản

Rủi ro khi mua nhà hình thành trong tương lai mà người mua cần lưu ý

Rủi ro khi mua nhà hình thành trong tương lai là mối quan tâm hàng đầu của nhà đầu tư và người mua nhà. Dù việc sở hữu bất động sản (BĐS) hình thành trong tương lai mang lại lợi thế về giá và tiến độ thanh toán linh hoạt, nó cũng ẩn chứa nhiều [...]
Xây thêm tầng thì xin cấp mới hay điều chỉnh giấy phép xây dựng?
| Tin Tức

Xây thêm tầng thì xin cấp mới hay điều chỉnh giấy phép xây dựng?

Điều chỉnh giấy phép xây dựng khi xây thêm tầng là một trong những vấn đề pháp lý thường gặp khi chủ đầu tư muốn mở rộng quy mô công trình. Nhiều người dân băn khoăn liệu việc thay đổi thiết kế này cần xin cấp giấy phép mới hay chỉ cần điều chỉnh giấy [...]
Quy định mới về ghi tên vợ chồng trên sổ đỏ theo Luật Đất đai 2024
| Tin Tức

Quy định mới về ghi tên vợ chồng trên sổ đỏ theo Luật Đất đai 2024

Luật Đất đai năm 2024 đánh dấu một bước tiến lớn trong việc bảo vệ quyền lợi và sự minh bạch về tài sản trong quan hệ hôn nhân. Một trong những thay đổi cốt lõi là việc siết chặt quy định về việc ghi tên vợ chồng trên sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền [...]

Hội thảo

Talkshow online 03 | tháo gỡ rào cản pháp lý – mở rộng cơ hộI cho ngườI gốc việt đầu tư vào bất động sản việt nam

24/06/2025

Talkshow online 06 | tháo gỡ rào cản pháp lý – mở rộng cơ hộI cho ngườI gốc việt đầu tư vào bất động sản việt nam

24/06/2025

Podcast

play_podcast

Nộp đơn xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1,5 năm vẫn chưa có kết quả? | Chuyện Tú kể Tập 09

play_podcast

Q&A #1 | Làm Thế nào để Hợp Thức Nhận Thừa Kế Không Có Di Chúc

play_podcast

Chuyện Tú kể | Khi Chủ Đầu tư Bất Động sản Kiện Ngược Lại Khách hàng, Tưởng “Bất thường” nhưng Có Lý

play_podcast

Q&A #2: Đất ở lâu năm, không có tranh chấp, xin cấp sổ đỏ được không?