Tổng hợp các loại thuế doanh nghiệp phải nộp và lưu ý quan trọng

Tổng hợp các loại thuế doanh nghiệp phải nộp và lưu ý quan trọng

Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp có gì mới? Tìm hiểu đối tượng, nghĩa vụ, cách tính & thời hạn nộp thuế cho doanh nghiệp Việt Nam và FDI trong bài viết này cùng Luật Minh Tú nhé!

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những loại thuế quan trọng, áp dụng đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế. Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2013, không chỉ doanh nghiệp mà còn nhiều tổ chức khác cũng thuộc đối tượng phải nộp thuế.

Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2013, đối tượng nộp thuế TNDN bao gồm các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, cụ thể:

Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam

  • Bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần (CTCP), doanh nghiệp tư nhân (DNTN) và các loại hình doanh nghiệp khác.
  • Các doanh nghiệp này phải nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và cả thu nhập từ hoạt động ở nước ngoài.

Doanh nghiệp nước ngoài có hoạt động tại Việt Nam

  • Doanh nghiệp nước ngoài có thể có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
  • Nghĩa vụ nộp thuế của các doanh nghiệp này phụ thuộc vào việc họ có cơ sở thường trú tại Việt Nam hay không (chi tiết tại phần 2).

Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã

  • Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ đều phải nộp thuế TNDN nếu có thu nhập chịu thuế.

Đơn vị sự nghiệp công lập có thu nhập từ hoạt động kinh doanh

  • Bao gồm các đơn vị sự nghiệp trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu nếu có hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra thu nhập.
  • Nếu các đơn vị này chỉ hoạt động theo chức năng phi lợi nhuận thì không phải nộp thuế TNDN.

Các tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo thu nhập

  • Các tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh tạo thu nhập vẫn thuộc diện nộp thuế.
  • Ví dụ: Hiệp hội ngành nghề, quỹ đầu tư, văn phòng đại diện nước ngoài có thu nhập từ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 – Hướng dẫn chi tiết và cập nhật mới nhất

Nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài

Nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được phân loại dựa trên phạm vi hoạt động và nguồn thu nhập của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp Việt Nam

  • Nộp thuế TNDN đối với toàn bộ thu nhập phát sinh cả trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Nếu có hoạt động kinh doanh ở nước ngoài, doanh nghiệp vẫn phải khai báo thu nhập này với cơ quan thuế Việt Nam.

Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam

  • Nộp thuế đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam và cả thu nhập từ hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam nếu thu nhập này liên quan đến cơ sở thường trú tại Việt Nam.
  • Nếu doanh nghiệp có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nhưng không liên quan đến cơ sở thường trú, vẫn phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu nhập đó.

Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam

  • Chỉ phải nộp thuế đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
  • Ví dụ: Một công ty nước ngoài cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng Việt Nam và nhận thanh toán từ Việt Nam sẽ phải nộp thuế TNDN tại Việt Nam dù không có văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài
Nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài

Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định, cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là nơi doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Điều này bao gồm:

Cơ sở vật chất cố định để kinh doanh

  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, nhà máy, xưởng sản xuất, phương tiện vận tải.
  • Các mỏ khai thác dầu khí, khoáng sản hoặc tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam.

Địa điểm xây dựng, lắp đặt, cung cấp dịch vụ

  • Các công trình xây dựng, lắp ráp, lắp đặt có thời gian từ 6 tháng trở lên cũng được xem là cơ sở thường trú.
  • Các công ty cung cấp dịch vụ tư vấn thông qua nhân viên làm việc tại Việt Nam cũng thuộc diện có cơ sở thường trú.

Đại lý và đại diện kinh doanh tại Việt Nam

  • Đại lý hoạt động cho doanh nghiệp nước ngoài được xem là cơ sở thường trú.
  • Đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng nhân danh doanh nghiệp nước ngoài hoặc thường xuyên thực hiện hoạt động cung ứng hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam cũng được coi là cơ sở thường trú.

Một số trường hợp không bị coi là cơ sở thường trú

  • Kho lưu trữ hàng hóa nếu chỉ phục vụ mục đích giao nhận hàng hóa.
  • Đại diện thực hiện chức năng quảng cáo, thu thập thông tin thị trường nhưng không ký kết hợp đồng.

Tìm hiểu ngay: Quy Trình, Thủ Tục Đóng Mã Số Thuế Doanh Nghiệp – Hướng Dẫn Thủ Tục Và Quy Trình Chi Tiết Mới Nhất Năm 2025

Các loại thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp theo quy định pháp luật

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là nghĩa vụ tài chính mà các tổ chức, doanh nghiệp phải thực hiện khi có thu nhập từ hoạt động kinh doanh hoặc các nguồn thu khác. Theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế năm 2014, thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các thu nhập khác.

Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh

Đây là nguồn thu nhập chính của doanh nghiệp, bao gồm doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

Thu nhập khác chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Ngoài thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính, doanh nghiệp còn phải nộp thuế đối với các khoản thu nhập khác theo khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, bao gồm:

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn

  • Doanh nghiệp có thu nhập từ việc chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp tại công ty khác phải nộp thuế thu nhập.
  • Áp dụng cho cả chuyển nhượng vốn trong nước và vốn đầu tư ra nước ngoài.

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư

  • Bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư.
  • Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, khai thác tài nguyên khoáng sản cũng thuộc diện chịu thuế.

Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản

  • Gồm các khoản thu từ quyền sở hữu trí tuệ, sáng chế, nhãn hiệu, bản quyền theo quy định pháp luật.
  • Thu nhập từ việc cho thuê tài sản, quyền sử dụng đất, thiết bị máy móc cũng thuộc diện chịu thuế.

Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, ngoại tệ

  • Tiền lãi từ gửi tiết kiệm, cho vay vốn, mua bán ngoại tệ của doanh nghiệp.
  • Các khoản nợ khó đòi đã xóa nay thu hồi được cũng phải kê khai vào thu nhập chịu thuế.

Khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ

  • Nếu doanh nghiệp có các khoản nợ nhưng không xác định được chủ nợ, số tiền này sẽ bị tính vào thu nhập chịu thuế.

Thu nhập từ kinh doanh các năm trước bị bỏ sót

  • Nếu doanh nghiệp có thu nhập từ các năm tài chính trước nhưng chưa kê khai, khi phát hiện sẽ phải kê khai và chịu thuế trong kỳ tính thuế hiện tại.

Các khoản thu nhập khác

  • Các khoản thu nhập không thuộc danh mục trên nhưng nếu mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp cũng sẽ bị tính thuế theo quy định.
  • Áp dụng cho cả hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam và nước ngoài.
Các loại thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp theo quy định pháp luật
Các loại thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp theo quy định pháp luật

Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp năm 2025

Nộp thuế là nghĩa vụ bắt buộc của doanh nghiệp khi hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Việc hiểu rõ các loại thuế giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật, tránh rủi ro về thuế và tối ưu hóa chi phí tài chính.

Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp phải nộp các loại thuế chính sau:

  1. Thuế môn bài
  2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
  3. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
  4. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
  5. Các loại thuế khác (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên, thuế xuất nhập khẩu…)

Khái niệm thuế môn bài

Thuế môn bài là khoản thuế định ngạch, doanh nghiệp phải nộp hằng năm để duy trì hoạt động kinh doanh.

  • Mức thu thuế môn bài

Theo Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP, mức thuế môn bài như sau:

Bậc thuế

Vốn điều lệ/Vốn đầu tư

Mức thu (đồng/năm)

1

Trên 10 tỷ đồng3.000.000
2Từ 10 tỷ đồng trở xuống

2.000.000

  • Miễn thuế môn bài trong trường hợp nào?

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn thuế môn bài trong 03 năm đầu (theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 2017).

Doanh nghiệp mới thành lập trong năm đầu tiên hoạt động được miễn thuế môn bài.

  • Thời hạn nộp thuế môn bài

Theo khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hằng năm.

Nếu doanh nghiệp hết thời gian miễn thuế môn bài, thời hạn nộp thuế như sau:

  • Nếu kết thúc miễn thuế trong 6 tháng đầu năm, thời hạn nộp thuế là ngày 30/07 của năm đó.
  • Nếu kết thúc miễn thuế trong 6 tháng cuối năm, thời hạn nộp thuế là ngày 30/01 năm sau.

Khái niệm thuế TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế tính trên phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ chi phí hợp lý của doanh nghiệp.

Công thức tính thuế TNDN

Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC, thuế TNDN được tính như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ) x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

– Tính thu nhập tính thuế:

Thuế thu nhập

=Thu nhập chịu thuếThu nhập được miễn thuế+

Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

– Tính thu nhập chịu thuế:

Thu nhập chịu thuế=Doanh thuChi phí được trừ+

Các khoản thu nhập khác

Thuế suất thuế TNDN

Theo Thông tư 78/2014/TT-BTC và Luật Dầu khí 2022, mức thuế suất thuế TNDN áp dụng như sau:

Loại hình doanh nghiệp

Thuế suất

Doanh nghiệp thông thường

20%
Doanh nghiệp có doanh thu ≤ 20 tỷ đồng

20%

Hoạt động dầu khí, khai thác tài nguyên quý hiếm

25% – 50%
Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam

32% đến 50%

Thời hạn nộp thuế TNDN

  • Theo khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp thuế TNDN tạm nộp theo quý, chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên quý sau, trừ các trường hợp khi xuất bán dầu thô hay khí thiên nhiên.

Khái niệm thuế GTGT

Theo Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.

Phương pháp tính thuế GTGT

Có hai phương pháp tính thuế GTGT:

  • Công thức tính thuế bằng phương pháp khấu trừ:

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào

  • Công thức tính thuế bằng phương pháp trực tiếp:

Thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa x Thuế suất GTGT của hàng hóa

Thuế suất thuế GTGT

  • 0%: Xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.
  • 5%: Hàng hóa thiết yếu (nước sạch, thuốc chữa bệnh, thiết bị y tế).
  • 10%: Hầu hết hàng hóa, dịch vụ còn lại. Đến tháng 7/2025, một số sản phẩm, dịch vụ giảm mức thuế từ 10% xuống 8% theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP

Khái niệm thuế TNCN

Thuế thu nhập cá nhân là thuế đánh vào thu nhập của cá nhân, nhưng doanh nghiệp phải khấu trừ trước khi chi trả.

Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, mức khấu trừ thuế như sau:

  • Cá nhân không cư trú: Khấu trừ 20% trước khi trả thu nhập.
  • Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dưới 3 tháng: Khấu trừ 10% nếu tổng chi trả từ 2 triệu đồng trở lên.
  • Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên: Khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp năm 2025
Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp năm 2025

Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp khác

Tùy vào ngành nghề, các loại thuế doanh nghiệp phải nộp có thể thêm:

  • Thuế tiêu thụ đặc biệt: Áp dụng cho rượu, bia, thuốc lá, ô tô, xăng dầu…
  • Thuế bảo vệ môi trường: Áp dụng cho xăng dầu, than, túi ni lông.
  • Thuế tài nguyên: Doanh nghiệp khai thác than, dầu khí, khoáng sản, nước ngầm phải nộp.
  • Thuế xuất nhập khẩu: Doanh nghiệp nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa có thể phải chịu thuế tùy mặt hàng..

Kết Luận

Thuế thu nhập doanh nghiệp có nhiều quy định quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp. Việc hiểu rõ đối tượng nộp thuế, phương thức tính thuế & các loại thuế doanh nghiệp phải nộp sẽ giúp tuân thủ đúng quy định pháp luật và tối ưu hóa chi phí thuế.

Lưu ý: Doanh nghiệp cần theo dõi các cập nhật mới nhất từ Luật Quản lý Thuế 2019, Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp & các nghị định liên quan để đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ thuế.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *