Phí chuyển đổi đất 50 năm sang đất ở là bao nhiêu?

phí chuyển đổi đất 50 năm sang đất ở

Chuyển đổi đất 50 năm sang đất ở đang là mối quan tâm lớn của nhiều hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu xây dựng nhà ở hoặc kinh doanh. Việc xác định phí chuyển đổi đất 50 năm sang đất ở không chỉ phụ thuộc vào diện tích đất mà còn vào bảng giá đất tại từng địa phương và các quy định cụ thể. Trong bài viết này, Luật Minh Tú sẽ giải đáp chi tiết về cách tính phí, những yếu tố ảnh hưởng và các lưu ý quan trọng để bạn thực hiện thủ tục này một cách thuận lợi và hiệu quả.

Đất 50 năm là gì?

Đất 50 năm là thuật ngữ phổ biến dùng để chỉ loại đất có thời hạn sử dụng không quá 50 năm, được quy định rõ trong Luật Đất đai. Đây không phải là một loại đất cụ thể mà là cách gọi chung cho đất thuộc một số nhóm mục đích sử dụng nhất định, với thời hạn được cấp quyền sử dụng đất có giới hạn. Thời hạn này áp dụng tùy thuộc vào đối tượng sử dụng và mục đích sử dụng đất.

Chuyển đất 50 năm sang đất thổ cư

Đất 50 năm là gì?

Cụ thể, theo khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024, thời hạn sử dụng đất trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:

“a) Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;

b) Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;

c) Thời hạn giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất được xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.”

Đất 50 năm bao gồm những loại đất nào?

Đất có thời hạn sử dụng 50 năm bao gồm các trường hợp sau:

  • Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, gồm:
    • Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối
    • Đất trồng cây lâu năm
    • Đất rừng sản xuất
    • Các loại đất hỗn hợp như đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối
    • Đất chưa sử dụng, bao gồm đất trống, đồi núi trọc và đất có mặt nước
  • Hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp.
  • Tổ chức được giao hoặc thuê đất để phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.
  • Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức được giao hoặc thuê đất để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ hoặc làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
  • Tổ chức được giao hoặc thuê đất để triển khai các dự án đầu tư.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao hoặc thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.

Vậy người dân cần đáp ứng điều kiện nào và phí chuyển đổi đất 50 năm sang đất ở là bao nhiêu? Cùng Luật Minh Tú tìm hiểu ngay ở phần tiếp theo.

Điều kiện để chuyển đổi đất 50 năm sang đất ở

Theo quy định tại Điều 121 Luật Đất đai 2024, việc chuyển đổi đất nông nghiệp hoặc các loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở (đất thổ cư) cần phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Việc chuyển đổi này chỉ được thực hiện khi có sự chấp thuận chính thức từ cơ quan có thẩm quyền.

Để chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện nào?

Đối với cá nhân và hộ gia đình, quyền chuyển đổi sang đất thổ cư được xác lập khi nhận được sự đồng ý từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, bao gồm huyện, quận, thị xã hoặc thành phố thuộc tỉnh.

Trong trường hợp tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chẳng hạn như xây dựng nhà trên đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm hoặc đất trồng cây lâu năm, hành vi này sẽ bị xử phạt hành chính và buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất.

Các khoản phí chuyển đổi đất 50 năm sang đất ở

Tiền sử dụng đất

Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, khi chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư, tiền sử dụng đất được tính theo công thức:

Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở = Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất  – Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có)

Theo đó: Tiền sử dụng đất = Diện tích đất chuyển mục đích × Giá đất tính tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích:

  • Trường hợp 1: Đất trước khi chuyển là đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất hoặc có nguồn gốc hợp pháp tương tự:
    Tiền đất trước khi chuyển mục đích = Diện tích đất × Giá đất nông nghiệp trong Bảng giá đất
  • Trường hợp 2: Đất trước khi chuyển là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê, trả tiền một lần cho cả thời gian thuê:
    Tiền đất trước khi chuyển = (Diện tích đất thuê × Giá đất tương ứng thời hạn thuê) × (Thời hạn sử dụng đất còn lại / Thời hạn thuê đất ban đầu)
    Trong đó:

    • Giá đất tương ứng thời hạn thuê: Lấy theo Bảng giá đất để tính tiền thuê đất trả một lần.
    • Thời hạn sử dụng đất còn lại = Thời hạn giao/thuê đất ban đầu − Thời gian đã sử dụng đất. (Nếu thời gian còn lại không tròn năm, quy đổi theo tháng; ≥15 ngày được tính tròn 1 tháng, <15 ngày không tính).
  • Trường hợp 3: Đất trước khi chuyển là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê trả tiền hàng năm: Tiền đất trước khi chuyển bằng 0

Lệ phí trước bạ

Áp dụng khi chuyển mục đích sử dụng đất thuộc diện phải nộp lệ phí.

Công thức: Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại Bảng giá đất × Diện tích) × 0.5%

Lệ phí Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Mức phí tối đa: 100.000 đồng/lần cấp

Phí thẩm định hồ sơ

Phí này do Hội đồng nhân dân từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định. Không phải tỉnh thành nào cũng thu và mức phí có thể khác nhau giữa các địa phương.

Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2024 1

Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất bạn cần nộp 4 khoản phí

Quy trình nộp hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, người sử dụng đất cần nộp 01 bộ hồ sơ trong trường hợp việc chuyển mục đích sử dụng đất yêu cầu sự chấp thuận từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bộ hồ sơ bao gồm:

  1. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất: Sử dụng mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
  2. Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, có thể là một trong các loại giấy tờ sau:
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Quy trình nộp hồ sơ

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện hoặc nơi tiếp nhận hồ sơ được ủy quyền. Hồ sơ cần đầy đủ và chính xác để tránh phải bổ sung hoặc điều chỉnh sau này.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ.

  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Người sử dụng đất nhận biên nhận và thông báo thời gian giải quyết.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cơ quan hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa.

Bước 3: Cơ quan chức năng giải quyết yêu cầu

  • Cơ quan chức năng thẩm định hồ sơ: Tiến hành kiểm tra, xác minh các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất và gửi thông báo đến cơ quan thuế để tính tiền sử dụng đất.
  • Người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính: Đóng các khoản phí chuyển đổi đất 50 năm sang đất ở theo số tiền và thời hạn được ghi rõ trong thông báo của cơ quan thuế. Cần thanh toán đúng hạn để không ảnh hưởng đến tiến trình xử lý hồ sơ.

Bước 4: Nhận kết quả

Sau khi hoàn thành các nghĩa vụ tài chính, người sử dụng đất đến nhận kết quả tại nơi đã nộp hồ sơ. Kết quả thường là quyết định phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất và cập nhật thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Giá đền bù đất 50 năm

4 bước nộp hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất đơn giản, nhanh chóng

Thời gian xử lý nộp hồ sơ

Theo quy định tại Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, thời gian tối đa để hoàn thành thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất là 20 ngày. Trong trường hợp bạn phải bổ sung hồ sơ, giấy tờ, chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thời gian xử lý có thể kéo dài hơn.

5 lưu ý khi chuyển đổi đất 50 năm sang đất ở

  1. Kiểm tra quy hoạch: Đảm bảo mảnh đất thuộc diện được phép chuyển đổi theo quy hoạch sử dụng đất tại địa phương.
  2. Chuẩn bị hồ sơ: Gồm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và sổ đỏ, nộp tại phòng tài nguyên môi trường cấp huyện.
  3. Dự trù chi phí: Bạn cần chuẩn bị tiền sử dụng đất (chênh lệch giá đất nông nghiệp và đất ở) cùng các lệ phí liên quan như cấp sổ mới, phí thẩm định (nếu có).
  4. Thời gian xử lý: Khoảng 20 ngày sau khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
  5. Tránh tự ý xây dựng: Nếu chưa được phê duyệt mà tự ý xây nhà, bạn có thể bị phạt và buộc khôi phục hiện trạng đất ban đầu.

Luật Minh Tú – Chuyên cung cấp tư vấn hồ sơ, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đặc biệt từ đất nông nghiệp sang đất ở, thường đòi hỏi nhiều bước thủ tục phức tạp và liên quan đến các khoản phí như phí chuyển đổi đất 50 năm sang đất ở. Với kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực pháp lý đất đai, Luật Minh Tú cam kết mang đến giải pháp toàn diện, hỗ trợ từ khâu tư vấn, chuẩn bị hồ sơ đến việc hoàn tất các nghĩa vụ tài chính.

Các dịch vụ của Luật Minh Tú bao gồm:

  • Tư vấn pháp lý về quy hoạch đất đai: Kiểm tra thông tin quy hoạch và khả năng chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Hướng dẫn thủ tục khi đất nằm trong các khu vực quy hoạch đặc thù.
  • Chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ pháp lý: Soạn thảo đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất. Xác minh quyền sử dụng đất và các giấy tờ liên quan. Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan chức năng.
  • Tư vấn và giải quyết nghĩa vụ tài chính: Tính toán tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, phí thẩm định. Hỗ trợ khách hàng nộp thuế, tránh phát sinh chi phí không đáng có.
  • Xử lý trường hợp đặc biệt: Tư vấn chuyển đổi đất có nguồn gốc thuê hoặc đất tranh chấp. Hỗ trợ các trường hợp thiếu giấy tờ hoặc hồ sơ chưa đầy đủ.

Ngoài ra, Luật Minh Tú còn tư vấn cấp sổ đỏ sau khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất và giải quyết các vướng mắc liên quan đến pháp luật đất đai.

Có nên mua đất 50 năm

Luật Minh Tú – Đối tác tin cậy của hơn 1000+ khách hàng trong và ngoài nước

Thông tin liên hệ:

Kết luận

Hy vọng qua các chia sẻ trên, các bạn đã hiểu rõ các khoản phí chuyển đổi đất 50 năm sang đất ở để chuẩn bị trước tài chính và hoàn tất thủ tục một cách hiệu quả. Với mỗi địa phương, mức phí có thể khác nhau dựa trên bảng giá đất và quy định cụ thể, do đó, việc tham khảo thông tin chi tiết và nhận tư vấn từ chuyên gia pháp lý là cần thiết. Nếu bạn cần hỗ trợ thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất, hãy liên hệ ngay với Luật Minh Tú qua hotline: 02888.837.868 để được tư vấn chi tiết và đồng hành trong mọi bước thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *