Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư: Cách tính và các chi phí cụ thể

bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư

Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư là thông tin được bạn quan tâm khi thực hiện quá trình pháp lý này. Bài viết dưới đây của Luật Minh Tú sẽ đưa ra những kiến thức hữu ích và cách tính toán các chi phí cụ thể để Quý khách tham khảo.

Chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư là gì?

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là nhu cầu thiết yếu của bạn hiện nay. Trong bối cảnh tập trung đẩy mạnh đô thị hóa và nhu cầu nhà ở ngày càng tăng cao, quá trình này sẽ đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà ở hoặc kinh doanh lĩnh vực bất động sản (BĐS). Thủ tục yêu cầu sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền, tuân thủ theo quy định sử dụng đất của địa phương.

Bạn muốn chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư cần thực hiện nộp các khoản phí cần thiết. Trong đó bao gồm: tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ,… Chi phí sẽ phụ thuộc vào giá đất từng địa phương do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố ban hành, diện tích, vị trí thửa đất.

Phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là nhu cầu thiết yếu hiện nay
(Nguồn: Luật Minh Tú)

Cách tính chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư

Theo khoản 1 và 2 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP các cá nhân, hộ gia đình được cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất sẽ tính tiền sử dụng đất với công thức sau:

Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở = Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất – Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có).

Trong đó:

  • Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất = Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích x Giá đất tính tiền sử dụng đất.
  • Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất sẽ có các trường hợp sau:
  • Đất trước khi chuyển được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất hoặc có nguồn gốc nhận chuyển nhượng hợp pháp: Công thức tính = Diện tích đất x Giá đất nông nghiệp tương ứng trên bảng giá đất.
  • Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền 1 lần cho thời gian sử dụng lâu dài: Tiền đất = (Diện tích đất x Giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất) x Thời hạn sử dụng còn lại / Thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích.
  • Đất trước khi chuyển mục đích được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng: Tiền sử dụng đất tính bằng 0.

Trường hợp tiền sử dụng đất thổ cư <= tiền sử dụng đất nông nghiệp, tiền sử dụng đất cũng quy ước tính bằng 0.

Các khoản phí liên quan khác

Ngoài tiền sử dụng đất tính theo bảng giá địa phương, bạn còn phải chi trả thêm một số khoản phí sau khi hoàn tất thủ tục chuyển đổi:

  • Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%.
  • Phí thẩm định hồ sơ: Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định, không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này và sẽ có sự khác nhau giữa các địa phương.
  • Phí đo đạc, lập bản đồ: Nếu cần thiết, bạn phải chi trả thêm phí đo đạc và lập bản đồ địa chính cho thửa đất, thường dao động từ 300 đến 1.000 VNĐ/m2, tuỳ thuộc vào diện tích đất.
  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Mức phí này khá thấp, thường chỉ từ 100.000 đồng/lần cấp.

Lưu ý: Các mức phí trên có thể thay đổi tùy thuộc vào từng địa phương và thời điểm thực hiện thủ tục. Để biết thông tin chính xác nhất, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý đất đai tại địa phương.

Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2024

Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư phụ thuộc vào nhiều chi phí
(Nguồn: Luật Minh Tú)

Các yếu tố ảnh hưởng tới bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư

Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất không cố định mà sẽ có sự thay đổi khác nhau. Dưới đây là một vài yếu tố chính:

  • Vị trí địa lý: Thửa đất thuộc vị trí nào, kết nối giao thông, các tiện ích công cộng và tiềm năng phát triển.
  • Giá đất thổ cư và nông nghiệp được xác định dựa trên Bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành. Lưu ý: Bảng giá đất mới sẽ chính thức được áp từ ngày 1/1/2026.
  • Diện tích đất chuyển đổi: Diện tích tối ưu, hình dáng lô đất và diện tích mặt tiền.
  • Hạ tầng khu đất: Bao gồm giao thông, hệ thống cấp nước, điện, truyền thông và các tiện ích khác.
  • Thời điểm chuyển đổi đất: Giá đất sẽ có sự biến động theo thời gian, tình hình thị trường.
  • Kế hoạch quy hoạch đô thị: Mật độ xây dựng, chiều cao công trình, hệ số sử dụng đất.

Thời gian nộp các khoản thuế, phí vào ngân sách

Khi nhận được thông báo nộp tiền vào ngân sách Nhà nước của cơ quan thuế, bạn phải có trách nhiệm thực hiện đúng theo quy định. Căn cứ vào khoản 4 và khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, thời hạn như sau:

  • Tiền sử dụng đất:
  • Chậm nhất là 30 ngày, người sử dụng đất phải nộp 50% Tiền sử dụng đất kể từ ngày ban hành thông báo.
  • Chậm nhất là 90 ngày, bạn cần nộp thêm 50% Tiền sử dụng còn lại.
  • Lệ phí trước bạ: Thời hạn nộp chậm nhất là 30 ngày kể từ khi ban hành thông báo. Trừ trường hợp người nộp thuế đã ghi nợ trước đó.

cách tính giá đất lên thổ cư

Cần thực hiện nộp thuế, phí theo đúng quy định
(Nguồn: Luật Minh Tú)

Luật Minh Tú – Dịch vụ tư vấn chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư chuyên nghiệp

Tính toán bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư đòi hỏi sự chính xác cao, tỉ mỉ và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp lý. Bạn cần hiểu rõ về thông tin địa chính thửa đất, các tiềm năng phát triển trong tương lai, quy định và các bộ Luật liên quan để thực hiện các thủ tục nhanh chóng nhất.

Luật Minh Tú tự hào là đơn vị tư vấn Pháp luật, đặc biệt là các vấn đề liên quan tới bất động sản chuyên nghiệp, uy tín. Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng:

  • Tư vấn và hỗ trợ cho bạn hiểu rõ về các quy định Pháp luật liên quan đến việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Bao gồm việc xác định thửa đất, các đối tượng cần thiết,…
  • Xử lý các thủ tục pháp lý: Đội ngũ luật sư sẽ giúp bạn chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, xử lý các thủ tục liên quan tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  • Giải quyết các vấn đề tranh chấp khác: Đối với một số vấn đề rắc rối cần hòa giải, tranh chấp, Luật Minh Tú có kinh nghiệm giải quyết nhanh gọn.

giá lên thổ cư (đất ở nông thôn)

Luật Minh Tú nhận tư vấn chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư
(Nguồn: Luật Minh Tú)

Thông tin liên hệ:

  • Trụ sở công ty tọa lạc tại: Lầu 2 Số 68 đường Nguyễn Huệ, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Văn phòng làm việc: 4/9 Đường số 3, Cư xá Đô Thành, Phường 4, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Email: votu@luatminhtu.com
  • Hotline: 096 783 78 68
  • Fanpage: https://www.facebook.com/luatminhtu
  • Website: luatminhtu.vn

Kết luận

Trên đây là những thông tin giới thiệu về bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư, các yếu tố ảnh hưởng đến cách giá chuyển đổi loại hình đất này. Để đảm bảo các quyền lợi pháp lý, các bạn hãy thực hiện nghĩa vụ tài chính theo đúng thời gian đã quy định. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, hoặc cần hỗ trợ tư vấn pháp lý, đừng ngần ngại liên hệ ngay Luật Minh Tú để được giải đáp kịp thời, chính xác.

Có thể bạn chưa biết các mức phí sau:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *