Thủ tục tách thửa đất nông nghiệp theo luật đất đai mớI nhất 2024

thủ tục tách thửa đất nông nghiệp

Năm 2024, Luật Đất đai đã có những điều chỉnh, bổ sung quan trọng liên quan đến việc tách thửa đất nông nghiệp. Những thay đổi này nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất đai. Thủ tục tách thửa đất nông nghiệp theo Luật Đất đai mới nhất 2024 sẽ được tìm hiểu kỹ hơn trong bài viết này. Hãy cùng Luật Minh Tú tìm hiểu các bước cần thiết, các điều kiện, cũng như các quy định pháp lý liên quan để thực hiện việc tách thửa một cách đúng đắn và hiệu quả. 

Quy định của Luật Đất đai 2024 về thủ tục tách thửa đất nông nghiệp 
Quy định của Luật Đất đai 2024 về thủ tục tách thửa đất nông nghiệp

1. Điều kiện tách thửa đất nông nghiệp theo Luật Đất Đai 2024

Luật Đất đai 2013 không quy định cụ thể về điều kiện tách thửa đất mà theo Điều 75, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 23, Điều 1, Nghị định số 148/2020/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng và điều kiện cụ thể tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất theo từng loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất.

Tuy nhiên, đến Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01.01.2025 đã có quy định mới về điều kiện tách thửa đất. Cụ thể, tại Điều 220, Luật Đất đai 2024, việc tách thửa đất phải đáp ứng 07 điều kiện dưới đây:

– Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

– Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;

– Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích

Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất;

– Việc tách thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý.

Điều kiện Tách, Hợp thửa đất Theo luật đất đai (sửa đổi)
Điều kiện Tách, Hợp thửa đất Theo luật đất đai (sửa đổi)

Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở

Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.

– Các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

Trường hợp thửa đất được tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu

Trường hợp thửa đất được tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu tách thửa được phép tách thửa thì phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề;

– Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất thì thực hiện tách thửa, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách phải bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng.

Đối với thửa đất có đất ở và đất khác thì không bắt buộc thực hiện tách thửa khi chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa;

– Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án mà việc phân chia không bảo đảm các điều kiện, diện tích, kích thước tách thửa theo quy định thì không thực hiện tách thửa.

Như vậy, trước khi tách thửa đất nông nghiệp, khách hàng cần kiểm tra thửa đất của mình có thỏa mãn các điều kiện trên. 

Xem thêm: 

2. Thủ tục tách thửa đất nông nghiệp theo Luật Đất Đai 2024

Hiện nay, Luật Đất đai 2024 chưa có văn bản hướng dẫn chi tiết về thủ tục tách thửa đất nông nghiệp, do đó có thể dựa trên quy định của cũ tại Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 3 Nghị định 148/2020/NĐ-CP để xác định các bước tiến hành tách thửa, cụ thể gồm các bước sau: 

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị tách thửa đất

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa.

– Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất gồm có:

+ Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai đo đạc địa chính để chia tách thửa đất

Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ

Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách;

Bước 4: Giải quyết hồ sơ hợp lệ

Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Sau khi nhận được hồ sơ xin tách thửa, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm giải quyết hồ sơ hợp lệ trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Đối với trường hợp địa phương có đất là vùng có điều kiện khó khăn (vùng núi, hải đảo,…) thì thời hạn giải quyết hồ sơ tối đa là 25 ngày làm việc.

Lưu ý rằng thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.

Bước 5: 

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Thủ tục tách thửa đất nông nghiệp
Thủ tục tách thửa đất nông nghiệp

3. Hồ sơ xin tách thửa đất nông nghiệp

Theo quy định tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ xin tách thửa đất nông nghiệp sẽ bao gồm các văn bản sau: 

  • Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo mẫu;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ; về quyền sử dụng đất quy định tại Luật Đất đai mới nhất về tách thửa (nếu có);
  • Văn bản chia tách thửa đất, văn bản chia tách quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, chung của hộ gia đình hoặc của nhóm người sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Sơ đồ kỹ thuật về thửa đất (nếu có yêu cầu);
  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực; trong trường hợp tách thửa do chuyển nhượng, tặng cho.

Sau đó, Thông tư 24/2014/TT-BTNMT đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, hồ sơ xin tách thửa đất nông nghiệp chỉ còn 2 loại văn bản sau: 

  • Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Một điểm lưu ý khi tiến hành tách thửa đất nông nghiệp, cần phải kiểm tra diện tích đất tối thiểu được tách thửa tại địa phương mình. Theo quy định của pháp luật đất đai, Ủy ban nhân dân của mỗi tỉnh, thành phố sẽ quy định phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.

4. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục tách thửa đất nông nghiệp

Theo quy định tại Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 3 Nghị định 148/2020/NĐ-CP, cơ quan đầu mối thực hiện thủ tục tách thửa là Văn phòng đăng ký đất đai. 

Tuy nhiên, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ chỉ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tách thửa đất đai. Chủ thể có thẩm quyền quyết định tách thửa và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới là Ủy ban nhân dân các cấp. Cụ thể, theo quy định tại Điều 123 Luật Đất đai 2024, thẩm quyền như sau: 

Trường hợp ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 

  • Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;
  • Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
  • Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Trường hợp ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 

  • Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
  • Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

5. Dịch vụ tách thửa đất nông nghiệp từ Luật Minh Tú

Sự phát triển của nền kinh tế ngày nay làm cho quan hệ đất đai trở nên ngày càng phức tạp. Đất nông nghiệp có những đặc thù riêng về pháp lý và sử dụng, vì vậy việc tách thửa đất nông nghiệp cần tuân thủ các quy định riêng biệt. 

Thấu hiểu điều đó, với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, Luật Minh Tú sẽ là sự lựa chọn hàng đầu, cung cấp các dịch vụ sau:

  • Tư Vấn Pháp Lý: Cung cấp tư vấn chi tiết về các quy định, thủ tục và điều kiện liên quan đến việc tách thửa đất, bao gồm cả đất nông nghiệp.
  • Chuẩn Bị Hồ Sơ: Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị đầy đủ và chính xác các giấy tờ, tài liệu cần thiết để nộp hồ sơ tách thửa.
  • Làm Việc với Cơ Quan Nhà Nước: Đại diện khách hàng làm việc với các cơ quan chức năng để nộp hồ sơ và giải quyết các vấn đề phát sinh.
  • Giải Quyết Tranh Chấp: Hỗ trợ khách hàng giải quyết các tranh chấp, vướng mắc liên quan đến việc tách thửa đất.
  • Hoàn Thành Thủ Tục: Đảm bảo hoàn tất các thủ tục tách thửa nhanh chóng, đúng quy định và bàn giao giấy tờ cho khách hàng.

Thông tin liên hệ

Hy vọng bài viết trên sẽ mang đến các thông tin hữu ích về thủ tục tách thửa đất nông nghiệp đến bạn đọc, nếu bạn vẫn còn thắc mắc hay có vấn đề gì liên quan đến pháp lý cần tư vấn hãy liên hệ đến Luật Minh Tú để được hỗ trợ ngay hôm nay nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *