Hướng dẫn điền tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp – Luật Đất đai 2024

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những tài liệu quan trọng mà các tổ chức, cá nhân sử dụng đất cần nộp định kỳ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ thuế đúng và đầy đủ, việc nắm rõ quy trình và cách thức điền tờ khai là điều cần thiết.

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách điền tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024, giúp bạn tránh các sai sót không đáng có và thực hiện nghĩa vụ thuế một cách dễ dàng, nhanh chóng.

1. Tổng quan về tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một loại nghĩa vụ tài chính mà các cá nhân, tổ chức sử dụng đất ngoài lĩnh vực nông nghiệp phải nộp vào ngân sách Nhà nước.

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp giống như một “bản kê khai tài sản” mà người nộp thuế gửi cho cơ quan thuế. Trong đó, họ sẽ khai báo chi tiết về thửa đất mình đang sử dụng như thông tin xác định giá đất, diện tích,… Điều này giúp cơ quan thuế nắm rõ thông tin cần thiết để quản lý, thu thuế một cách chặt chẽ và hiệu quả, tránh tình trạng thất thu thuế.

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng cho các tổ chức như doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, cơ quan, tổ chức công, tổ chức xã hội và các tổ chức khác hoạt động ngoài lĩnh vực nông nghiệp. Đây là một công cụ quan trọng trong việc đảm bảo công bằng và minh bạch trong quá trình thu thuế, góp phần duy trì nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Mẫu 02

Có bắt buộc điền tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

2. Những trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Việc hiểu rõ các trường hợp được miễn thuế sẽ giúp:

  • Người dân: Tiết kiệm chi phí và có cơ sở để làm thủ tục xin miễn thuế.
  • Doanh nghiệp: Lựa chọn được các dự án đầu tư phù hợp để hưởng ưu đãi.
  • Cơ quan Nhà nước: Thực hiện chính sách thuế công bằng, hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội.

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, những đối tượng sau đây sẽ được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

  • Đất của các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích: Những dự án này có thể nằm ở các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc thuộc lĩnh vực được khuyến khích đầu tư tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Ngoài ra, doanh nghiệp sử dụng trên 50% lao động là thương binh, bệnh binh cũng được miễn thuế.
  • Đất của các cơ sở xã hội hóa: Miễn thuế áp dụng đối với đất sử dụng trong các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, và môi trường.
  • Đất dành cho mục đích nhân đạo: Bao gồm đất để xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già neo đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi, hoặc cơ sở chữa bệnh xã hội.
  • Đất ở tại các khu vực khó khăn: Các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn sẽ được miễn thuế đối với đất ở trong hạn mức.
  • Đất thuộc về người có công: Miễn thuế áp dụng cho đất ở trong hạn mức của những người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945, thương binh, bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình của liệt sĩ, và người bị nhiễm chất độc da cam với hoàn cảnh gia đình khó khăn.
  • Đất ở của hộ nghèo: Theo quy định của Chính phủ, đất ở trong hạn mức của hộ nghèo cũng được miễn thuế.
  • Đất bị thu hồi: Hộ gia đình hoặc cá nhân bị thu hồi đất ở theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt sẽ được miễn thuế trong năm có thu hồi đối với cả đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
  • Đất có nhà vườn được công nhận di tích: Đất có nhà vườn được xác nhận là di tích lịch sử – văn hóa sẽ được miễn thuế.
  • Trường hợp bất khả kháng: Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng có thể được miễn thuế nếu giá trị thiệt hại về đất và tài sản trên đất vượt quá 50% giá tính thuế.

tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 01/tk-sddpnn

Điều kiện để được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất

3. Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2024

Mẫu 1.docx

Mẫu 2.docx

Mẫu 3.docx

Mẫu 4.docx

4. Cách điền tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chính xác nhất

Download tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Mẹo điền tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nhanh chóng và đúng quy định

4.1 Áp dụng đối với cá nhân

[01]: Ghi năm tính thuế.

[02], [03]: Đánh dấu tích nếu khai lần đầu hoặc khai bổ sung.

[04]: Họ và tên ghi bằng chữ in hoa, đối với tổ chức thì tên viết in hoa chữ cái đầu (ví dụ: Công ty TNHH Luật Minh Tú,…).

[05]: Ghi ngày tháng năm sinh của người nộp thuế.

[06]: Ghi mã số thuế của người nộp thuế đã được cấp, nếu chưa được cấp thì bỏ qua phần này.

[07], [08], [09] Ghi số, ngày cấp, nơi cấp CCCD quân đội/hộ chiếu đối với người nước ngoài.

[10]: Ghi chi tiết theo số nhà, đường phố, tổ/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố [11] Ghi địa chỉ người nộp thuế muốn nhận thông báo thuế.

[12]: Ghi số điện thoại của người nộp thuế.

[13], [14], [15]: Ghi các thông tin về đại lý thuế (nếu có).

[16] Ghi thông tin của người sử dụng đất trong số (giấy chứng nhận) vào bảng.

[17]: Ghi chi tiết địa chỉ thửa đất.

[18]: Nếu là thửa đất duy nhất trên cùng một địa bàn tỉnh/thành phố thì đánh dấu vào ô.

[19]: Ghi quận, huyện nơi kê khai nộp thuế.

[20]: Ghi thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (số) theo đúng thông tin được ghi trong số.

[21]: Ghi diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp (nên ghi theo diện tích đất phi nông nghiệp trong giấy chứng nhận). Ví dụ: Giấy chứng nhận ghi 80m2 đất ở, 150m2 đất vườn thì [21 và 21.1] = 80m2

[22]: Nếu chưa có giấy chứng nhận (số) thì ghi mục này, nếu đã có số thì bỏ qua.

[23]: Thời điểm bắt đầu sử dụng đất. Nên ghi thời điểm (ngày tháng năm) được cấp số.

[24]: Thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất: chỉ ghi nếu có thay đổi thông tin của thửa đất.

[25]: Chỉ ghi nếu là nhà nhiều tầng, chung cư.

– 25.1: Ghi loại nhà, ví dụ chung cư.

– 25.2: Diện tích: là diện tích của nhà/căn hộ.

– 25.3: Hệ số phân bố: Hệ số phân bố = diện tích đất xây dựng nhà chung cư/tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

[26]: Ghi trường hợp được miễn, giảm thuế: Ví dụ Thương binh, gia đình liệt sỹ, đối tượng chính sách…

4.2 Áp dụng đối với tổ chức

[01] Kỳ tính thuế: Lần phát sinh ngày 10 tháng 07 năm 2023

[02] Lần đầu: 0.

[03] Bổ sung lần thứ: 01.

Người nộp thuế

  • [04] Tên người nộp thuế: Nguyễn Văn A.
  • [05] Mã số thuế: 096523456.
  • [06] Địa chỉ trụ sở: Số 123 Đường ABC, Phường XYZ, Quận HJK, Thành phố LMN.

Đại lý thuế (nếu có)

  • [07] Tên đại lý thuế: Công ty DEF.
  • [08] Mã số thuế: 0983456378.
  • [09] Hợp đồng đại lý thuế: Số: 456/HD-DLT, Ngày 15/07/2023.

Thửa  đất chịu thuế

[10] Thông tin người sử dụng đất:

STT Tên tổ chức/cá nhân MST CMND/CCCD/Hộ chiếu (đối với cá nhân chưa có MST) Tỷ lệ
1 Doanh nghiệp ABC 1209876543 11567890 50%
2 Doanh nghiệp XYZ 9876543210 50%
[11] Địa chỉ thửa đất:

  • [12] Đã có giấy chứng nhận:
  • [12.1] Số giấy chứng nhận: 789/GCN-NĐ [12.2] Ngày cấp: 01/02/2023.
  • [12.3] Thửa đất số: 789 [12.4] Tờ bản đồ số: 123 .
  • [12.5] Diện tích: 500 m2 [12.6] Loại đất/ Mục đích sử dụng: Đất ở.
[13] Thời điểm bắt đầu sử dụng đất: 01/03/2023.

[14] Thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất: 0.

Đối tượng miễn, giảm thuế: [15] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế).

Căn cứ tính thuế: [16] Diện tích đất thực tế sử dụng: 500 m2.

[17] Thông tin xác định giá đất:

  • [17.1] Loại đất/ Mục đích sử dụng: Đất ở.
  • [17.2] Tên đường/vùng: Đại lộ MNP. [17.3] Đoạn đường/khu vực: 123.
  • [17.4] Loại đường: Đường trải nhựa. [17.5] Vị trí/hạng: Địa phận thành phố.
  • [17.6] Giá đất: 2,000,000 VNĐ/m2 [17.7] Hệ số (đường/hẻm…): 1.0.
  • [17.8] Giá 1 m2 đất (Giá theo mục đích sử dụng): 2,000,000 VNĐ/m2.

Tính thuế: Đất ở (tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh). Tính trên diện tích có quyền sử dụng.

  • [18] Diện tích:  200 m2.
  • [19] Số thuế phải nộp ([19] = [18]x[17.8]x0,03%): 1,200,000 VNĐ.

Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư – Tính trên diện tích sàn có quyền sử dụng

  • [20] Diện tích: 300 m2 [21] Hệ số phân bổ: 0.6.
  • [22] Số thuế phải nộp ([22]=[20]x[21]x[17.8]x0,03%): 1,080,000 VNĐ.

Đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích.

  • [23] Diện tích:  0 m2.
  • [24] Hệ số phân bổ (đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư): 0 (Khi không điền hoặc để bằng 0, hệ số sẽ được tính bằng 1).
  • [25] Số thuế phải nộp ([25] = [23]x[24]x[17.8]x0,03%): 0 VNĐ.

Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định.

  • [26] Mục đích đang sử dụng:  Kinh doanh.
  • [27] Hệ số phân bổ (đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư).
  • [28] Diện tích: 0 m2.
  • [29] Giá 1m2 đất: 2,500,000 VNĐ.
  • [30] Số thuế phải nộp ([30]=[28]x[29]x[27]x0,15%): 0 VNĐ.

Đất lấn, chiếm.

  • [31] Mục đích đang sử dụng: Ở.
  • [32] Hệ số phân bổ (đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư): 1.
  • [33] Diện tích: 0 m2.
  • [34] Giá 1m2 đất: 2,500,000 VNĐ.
  • [35] Số thuế phải nộp ([35]=[33]x[34]x[32]x0,2%): 0 VNĐ.

Tổng số thuế phải nộp trước miễn giảm [36] ([36]=[19]+[22]+[25]+[30]+[35]): 2,280,000 VNĐ.

Số thuế được miễn, giảm [37]: 0 VNĐ.

Tổng số thuế phải nộp [38] ([38]=[36]-[37]): 2,280,000 VNĐ.

Nộp cho cả thời kỳ ổn định (trong chu kỳ ổn định 5 năm) [39] ([39]=[38]x (5 hoặc số năm còn lại của chu kỳ ổn định): 11,400,000 VNĐ.

5. Quy trình nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nhanh chóng

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Thông tư 80

Khám phá quy trình nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đơn giản và nhanh chóng 

5.1 Hồ sơ nộp thuế sử dụng đất phi nông

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất) theo mẫu số 01/TK-SDDPNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất) theo mẫu số 04/TK-SDDPNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

Bản sao các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).

Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở) theo mẫu số 03/TKTH-SDDPNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

5.2 Thủ tục nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

5.2.1 Nộp hồ sơ

Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Người nộp thuế có trách nhiệm khai chính xác các thông tin vào Tờ khai thuế và nộp hồ sơ khai thuế tại cơ chế một cửa liên thông nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế. Trường hợp cơ chế một cửa liên thông không có quy định thì nộp hồ sơ đến cơ quan thuế nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế.

Đối với hồ sơ khai thuế đất ở của hộ gia đình, cá nhân, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận thông tin khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp thuế trong phạm vi nhiệm vụ của mình trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của người nộp thuế hoặc của cơ quan quản lý thuế.

Hàng năm, người nộp thuế không phải thực hiện khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

Trường hợp có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá của 1m2 đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.

Khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thực hiện theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế.

Người nộp thuế thuộc diện phải kê khai tổng hợp theo quy định thì phải thực hiện lập tờ khai tổng hợp và nộp tại Chi cục Thuế nơi người nộp thuế đã chọn và đăng ký.

5.2.2 Tiếp nhận và xử lý

Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính.

Trường hợp hồ sơ được nộp đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.

6. Luật Minh Tú – Hướng dẫn thủ tục nộp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình điền tờ khai hoặc nộp thuế, Luật Minh Tú cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp, hỗ trợ bạn từ A đến Z trong việc hoàn thiện hồ sơ thuế. Đội ngũ luật sư của chúng tôi sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và giúp bạn nộp thuế một cách dễ dàng và đúng hạn.

Thông tin liên hệ:

  • Trụ sở công ty tọa lạc tại: Lầu 2 số 68 đường Nguyễn Huệ, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Văn phòng làm việc: 4/9 Đường số 3, Cư xá Đô Thành, Phường 4, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Email: votu@luatminhtu.com
  • Hotline: 096 783 78 68
  • Fanpage: https://www.facebook.com/luatminhtu
  • Website: luatminhtu.vn

Việc nộp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi cá nhân, tổ chức sử dụng đất. Việc nắm rõ quy trình và cách điền tờ khai thuế sẽ giúp bạn tránh được những rắc rối pháp lý và thực hiện nghĩa vụ thuế một cách hiệu quả.

Hy vọng rằng, bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích để hoàn thành tờ khai thuế một cách chính xác và nhanh chóng. Nếu bạn cần hỗ trợ thêm, đừng ngần ngại liên hệ với Luật Minh Tú để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *