Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang chuyển mình mạnh mẽ với sự phát triển không ngừng ở hầu hết các lĩnh vực, việc quản lý và khai thác tài nguyên đất đai trở thành một trong những vấn đề quan trọng và cấp thiết. Trong đó, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo nguồn thu ngân sách Nhà nước, cũng như khuyến khích người dân sử dụng đất hiệu quả và bền vững.
Bài viết này của Luật Minh Tú sẽ đi sâu vào việc phân tích về loại thuế này theo Luật Đất đai mới nhất để bạn đọc nắm được những quy định pháp luật chung và đảm bảo thực hiện những nghĩa vụ nếu có.
1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là số tiền mà cá nhân, tổ chức hay đơn vị phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật đất đai. Người sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp thuế cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, mức thuế sẽ khác nhau tùy vào diện tích đất và khu vực có đất.
2. Khi nào phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
2.1. Đối tượng phải chịu thuế đất phi nông nghiệp?
Đối tượng sử dụng loại đất phi nông nghiệp phải chịu thuế bao gồm: đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật đất đai sẽ phải thực hiện nghĩa vụ thuế. Cần lưu ý rằng nghĩa vụ thuế sẽ phát sinh hàng năm và người sử dụng đất cần thực hiện kê khai, nộp thuế đúng thời hạn.
2.2. Đối tượng không phải chịu thuế đất phi nông nghiệp?
Đối tượng sử dụng đất phi nông nghiệp không vào mục đích kinh doanh thì không phải chịu thuế bao gồm việc sử dụng các loại đất sau:
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng: công viên, đường giao thông, trường học, bệnh viện, cơ sở hạ tầng xã hội;
- Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
- Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
2.3. Khi nào được miễn thuế cho đất phi nông nghiệp?
Việc miễn thuế cho người đất phi nông nghiệp sẽ được áp dụng khi người sử dụng đất thuộc các trường hợp miễn thuế được quy định tại Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 153/2011/TT-BTC Thông tư, cụ thể như sau:
- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại nơi có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại nơi có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp nào sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
- Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
- Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
- Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
- Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử – văn hóa.
- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.
Người dân cần nắm rõ cách tính thuế đất phi nông nghiệp
3. Cách tính thuế dụng đất phi nông nghiệp
Theo Điều 8 Thông tư số 153/2011/TT-BTC thông tư hướng dẫn cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
3.1. Số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư số 153/2011/TT-BTC sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định theo công thức sau:
Số thuế phải nộp
(đồng) |
= | Số thuế phát sinh
(đồng) |
– | Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
(đồng) |
Số thuế phát sinh
(đồng) |
= | Diện tích đất tính thuế
(m2) |
x | Giá của 1m2 đất
(đồng/m2) |
x | Thuế suất
(%) |
3.2. Đối với đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất thì số thuế phải nộp được xác định như sau:
Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
Số thuế phát sinh | = | Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân | x | Hệ số phân bổ | x | Giá của 1m2 đất tương ứng | x | Thuế suất |
– Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất:
Số thuế phát sinh | = | Diện tích sử dụng công trình của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân | x | Hệ số phân bổ | x | Giá của 1m2 đất tương ứng | x | Thuế suất |
3.3. Trường hợp đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư số 153/2011/TT-BTC sử dụng vào mục đích kinh doanh mà không xác định được diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thì số thuế phát sinh được xác định như sau:
Số thuế phát sinh | = | Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh
(m2) |
x | Giá của 1m2 đất
(đồng) |
x | Thuế suất
(%) |
Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh
(m2) |
= | Tổng diện tích đất sử dụng | x | Doanh thu hoạt động kinh doanh |
Tổng doanh thu cả năm |
4. Bộ hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
4.1. Hồ sơ
(1) Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm thì cần chuẩn bị hồ sơ gồm:
- Tờ khai thuế đất phi nông nghiệp
+ Mẫu số 01/TK-SDDPNN đối với cá nhân, hộ gia đình;
+ Mẫu số 02/TK-SDDPNN đối với tổ chức.
- Giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất…
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
(2) Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:
- Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 03/TKTH- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 153/2011/TT-BTC.
4.2. Thời gian khai thuế
Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
- Thời hạn nộp thuế lần đầu chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế. Thời gian nộp thuế 1 lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10 kể từ năm thứ hai trở đi;
- Thời hạn nộp thuế chênh lệch theo tờ khai tổng hợp chậm thuế là 31 tháng 3 năm dương lịch tiếp theo;
- Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế.
5. Luật Minh Tú – Dịch vụ tư vấn và nộp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp uy tín
Việc hiểu rõ và tuân thủ các quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không chỉ giúp các cá nhân và tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính đúng luật mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Để đảm bảo quy trình kê khai và nộp thuế diễn ra thuận lợi, việc tham khảo ý kiến tư vấn từ các chuyên gia pháp lý và sử dụng dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp là rất cần thiết. Luật Minh Tú – dịch vụ tư vấn và nộp khai thuế uy tín, cung cấp tới khách hàng các dịch vụ pháp lý:
- Tư vấn về Quy định Pháp lý Hiện hành: Chúng tôi cung cấp thông tin chi tiết và chính xác về các quy định liên quan đến thuế đất phi nông nghiệp, giúp khách hàng hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình;
- Hỗ trợ Xác định Diện tích và Mức thuế: Chúng tôi giúp khách hàng xác định diện tích đất chịu thuế và tính toán mức thuế phải nộp;
- Đại diện Ủy quyền Kê khai và Nộp thuế: Chúng tôi đảm nhận việc đại diện ủy quyền cho khách hàng trong các thủ tục kê khai và nộp thuế, đảm bảo tính chính xác và tuân thủ các quy định của pháp luật.
Thông tin liên hệ:
- Trụ sở công ty tọa lạc tại: Lầu 2, Số 68 đường Nguyễn Huệ, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Văn phòng làm việc: Số 4/9 đường số 3, Cư xá Đô Thành, Phường 4, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
- Email: votu@luatminhtu.com
- Hotline: 096 783 78 68
- Fanpage: https://www.facebook.com/luatminhtu
- Website: luatminhtu.vn
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của Luật Minh Tú liên quan đến vấn đề: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Luật Đất đai mới nhất.