Tổng hợp các khoản thuế doanh nghiệp phải nộp mới nhất 2025

Tổng hợp các khoản thuế doanh nghiệp phải nộp mới nhất 2025

Các khoản thuế doanh nghiệp phải nộp là nghĩa vụ tài chính bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam, bất kể quy mô hay lĩnh vực kinh doanh. Đây không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn là yếu tố góp phần điều tiết nền kinh tế và đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội. Tùy theo ngành nghề cụ thể, doanh nghiệp có thể phải nộp nhiều loại thuế khác nhau. Tuy nhiên, những sắc thuế cơ bản và phổ biến nhất bao gồm: Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), lệ phí môn bài cùng một số khoản thuế, phí khác theo quy định pháp luật.

Hãy cùng Luật Minh Tú khám phá tất tần tật các loại thuế doanh nghiệp phải nộp mới nhất năm 2025 trong bài viết này nhé!

Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN)

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hoặc thu nhập khác của doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động hoặc hoạt động không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

Đối tượng phải nộp thuế 

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Căn cứ tính thuế

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ) x Thuế suất 

Trong đó, thu nhập tính thuế sẽ được tính là thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế cộng (+) các khoản lỗ được kết chuyển chuyển theo quy định. Trong đó, thu nhập chịu thuế sẽ được tính theo công thức như sau:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

Đối với doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam thì doanh nghiệp phải nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam. Còn đối với doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam phải nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam hoặc phát sinh ngoài Việt Nam nhưng có liên quan hoặc không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó. Nếu không có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì doanh nghiệp nước ngoài sẽ phải nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

Đối với thuế suất doanh nghiệp được xác định dưa vào doanh thu của doanh nghiệp trong năm theo Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC):

Loại hình doanh nghiệp

Thuế suất

Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm ≤ 20 tỷ đồng

20%
Doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và các tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam

32-50%

Các trường hợp còn lại

22%

Ngoài ra, đối với một số doanh nghiệp vừa và nhỏ, thuế suất thu nhập doanh nghiệp sẽ được áp dụng có thời hạn mức thấp hơn mức thuế suất thông thường.

Thời hạn nộp thuế

Căn cứ theo Điều 58 Luật Quản lý thuế năm 2019 thì doanh nghiệp phải thực hiện nộp thuế TNDN trong thời hạn chậm nhất là ngày 30 ngày của tháng đầu quý sau, ví dụ:

  • Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý I: Chậm nhất là ngày 02/05 (vì ngày 30/4 và 1/5 là ngày lễ).
  • Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý II: Chậm nhất ngày 30/7;
  • Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý III: Chậm nhất ngày 30/10;
  • Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý IV: Chậm nhất là ngày 30/01.

Nếu như quá thời hạn trên, thì người nộp thuế phải có trách nhiệm đóng tiền chậm nộp. Mức tính tiền chậm nộp được quy định như sau:

Mức tính tiền chậm nộp = 0,03%/ngày x Số tiền thuế chậm nộp

Trong đó:

  • Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
  • Người nộp thuế tự xác định số tiền chậm nộp nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Trường hợp người nộp thuế có khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì xử lý theo khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hoặc thu nhập khác của doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động hoặc hoạt động không có cơ sở thường trú tại Việt Nam. 
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong các khoản thuế doanh nghiệp phải nộp

Xem thêm: Thuế Doanh Nghiệp Tại Việt Nam Mới 2025: Những Điều Cần Nắm Vững

Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT)

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu, được tính giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng phải trả khi thực hiện giao dịch mua bán hoặc sử dụng trên thị trường.

Đối tượng nộp thuế

Căn cứ theo Điều 4 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2024, người phải nộp thuế sẽ bao gồm các đối tượng sau:

  • Tổ chức, hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh);
  • Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).
  • Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, trừ trường hợp là nhà cung cấp nước ngoài hoặc tổ chức quản lý của  nhà cung cấp nước ngoài hoặc sản giao dịch thương mại điện tử như 02 trường hợp dưới đây; tổ chức sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí và khai thác dầu khí của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam.
  • Nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số với tổ chức, cá nhân tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà cung cấp nước ngoài); tổ chức là nhà quản lý nền tảng số nước ngoài thực hiện khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế phải nộp của nhà cung cấp nước ngoài; tổ chức kinh doanh tại Việt Nam áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng là phương pháp khấu trừ thuế mua dịch vụ của nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam thông qua kênh thương mại điện tử hoặc các nền tảng số thực hiện khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế phải nộp của nhà cung cấp nước ngoài.
  • Tổ chức là nhà quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử, nhà quản lý nền tảng số có chức năng thanh toán thực hiện khấu trừ, nộp thuế thay, kê khai số thuế đã khấu trừ cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên sàn thương mại điện tử, nền tảng số.

Căn cứ tính thuế

Để tính được số tiền thuế GTGT mỗi doanh nghiệp phải nộp thì phải dựa vào 02 phương pháp kê khai chính: Phương pháp kê khai thuế GTGT khấu trừ và phương pháp kê khai thuế GTGT trực tiếp.

Số thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra trừ – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Theo đó, căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2024 phương pháp này áp dụng với các đối tượng thực hiện đầy đủ các chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về chế độ kế toán, hóa đơn và chứng từ bao gồm:

  • Các cơ sở kinh doanh có doanh thu hằng năm do bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tối thiểu là 01 tỷ đồng trở lên (trừ hộ, cá nhân kinh doanh).
  • Cơ sở kinh doanh tự nguyện đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ thuế (trừ hộ, cá nhân kinh doanh).
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí và khai thác dầu khi nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế do bên Việt Nam kê khai, khấu trừ, nộp thay.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 14 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2024, điều kiện khấu trừ thuế gia tăng đầu vào sẽ phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2024. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài;
  • Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ một số trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ;
  • Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định như trên còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hóa, cung cấp dịch vụ; hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu; phiếu đóng gói, vận đơn, chứng từ bảo hiểm hàng hóa (nếu có). Chính phủ quy định về điều kiện khấu trừ đối với trường hợp xuất khẩu hàng hóa qua sàn thương mại điện tử ở nước ngoài và một số trường hợp đặc thù khác.

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x thuế suất thuế giá trị gia tăng 

Căn cứ khoản 2 Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2024 thì phương pháp tính trực tiếp theo doanh thu bằng tỷ lệ % nhân (x) với doanh thu được áp dụng với các đối tượng như sau:

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có doanh thu hằng năm dưới mức ngưỡng doanh thu 01 tỷ đồng, trừ trường hợp tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2024;
  • Hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2024;
  • Tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, không bao gồm các nhà cung cấp nước ngoài quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2024;
  • Tổ chức khác, trừ trường hợp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 11 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2024;

Tỷ lệ % để tính thuế được quy định như sau:

  • Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
  • Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Doanh thu tính thuế GTGT

Doanh thu để tính thuế giá trị gia tăng sẽ là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ ghi trên hóa đơn bán hàng, bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Đối với các hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng. Trường hợp cơ sở kinh doanh có hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng hoạt động này để nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.

Thời hạn nộp thuế

  • Trong trường hợp doanh nghiệp tự tính thuế GTGT thì hạn nộp thuế cũng là hạn nộp hồ sơ khai thuế.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệp khai theo tháng: Hạn nộp là ngày thứ 20 của tháng sau tháng phát sinh.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệp khai theo quý: Hạn nộp là ngày 30 hoặc 31 (ngày cuối cùng) của tháng đầu quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp năm 2025
Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp năm 2025

Tìm hiểu ngay: Tổng hợp các loại thuế doanh nghiệp phải nộp và lưu ý quan trọng

Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN)

Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế được tính dựa theo thu nhập của người lao động và doanh nghiệp sẽ là người nộp thay người lao động tại công ty. Thuế TNCN được tính theo từng tháng, kê khai theo tháng, quý và quyết toán theo từng năm.

Căn cứ tính thuế 

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất 

Trong đó thu nhập tính thuế sẽ được tính theo công thức:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ = (Tổng TNCN được công ty chi trả – Các khoản thu nhập không tính thuế TNCN) – Các khoản giảm trừ

Theo đó, thu nhập chịu thuế sẽ căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2012, 2014 và năm 2020) sẽ bao gồm:

  • Thu nhập từ việc kinh doanh;
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
  • Thu nhập từ đầu tư vốn;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;
  • Thu nhập từ trúng thưởng;
  • Thu nhập từ bản quyền;
  • Thu nhập từ nhượng quyền thương mại;
  • Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
  • Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Doanh nghiệp sẽ nộp thuế TNCN thay người lao động chủ yếu các thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác. Ngoài ra, khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân thường bao gồm:

  • Giảm trừ gia cảnh:
  • Đối với bản thân: 11.000.000 đồng/tháng/người (132.000.000 đồng/năm/người);
  • Đối với người phụ thuộc: 4.400.000 đồng/tháng/người.
  • Các khoản bảo hiểm bắt buộc như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt.

Thời hạn nộp thuế

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm.

Thuế Môn Bài (Lệ Phí Môn Bài)

Lệ phí môn bài là khoản tiền doanh nghiệp phải nộp hằng năm khi bắt đầu sản xuất kinh doanh, dựa trên số vốn điều lệ được ghi trên giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp hoặc tổng doanh thu đối với hộ gia đình và cá nhân kinh doanh.

Đối tượng nộp thuế 

Người nộp lệ phí môn bài sẽ là những đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP.

Căn cứ tính thuế

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: Đóng 3 triệu đồng/năm;
  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: Đóng 2 triệu đồng/năm;
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: Đóng 1 triệu đồng/năm.

Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu từ 500 triệu đồng/năm: Đóng 1 triệu đồng/năm;
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh từ trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: Đóng 500 nghìn đồng/năm;
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: Đóng 300 nghìn đồng/năm.

Thời hạn nộp thuế

Doanh nghiệp khi kết thúc thời hạn được miễn lệ phí môn bài thì phải nộp thuế môn bài trong thời gian như sau:

  • Nếu thời gian miễn lệ phí môn bài kết thúc trong 06 tháng đầu năm thì hạn nộp là 30/7 cùng năm;
  • Nếu thời gian miễn lệ phí môn bài kết thúc trong 06 tháng cuối năm thì hạn nộp là 30/1 năm đó.

Còn nếu không được miễn thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hằng năm.

Các khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khác

Thuế tài nguyên

Thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu, là nghĩa vụ thuế của các tổ chức doanh nghiệp thực hiện với nhà nước khi tiến hành khai thác tài nguyên thiên nhiên. Ví dụ: Doanh nghiệp khai thác khoáng sản, dầu khí,..

Căn cứ tính thuế: Thuế tài nguyên = Sản lượng tài nguyên x Giá tính thuế x Thuế suất

Thời hạn nộp thuế:  Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên đối với tờ khai tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo. Báo cáo quyết toán thuế tài nguyên năm phải nộp chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Thuế xuất nhập khẩu

Thuế xuất nhập khẩu là một loại thuế gián thu, với các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu qua cửa khẩu và biên giới Việt Nam, hàng hoá trao đổi mua bán của cư dân biên giới các nước,..

Căn cứ tính thuế: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp = Số lượng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu trên tờ khai hải quan x Trị giá từng mặt hàng x Thuế suất

Thời hạn nộp thuế: Ngoài các trường hợp trên thì thời hạn nộp thuế đối với hàng hoá nhập khẩu là 30 ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan.

Thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường (Thuế BVMT) là một loại thuế gián thu, với đối tượng là các loại hàng hoá, sản phẩm khi sử dụng có nguy cơ gây tác động tiêu cực đến môi trường mà doanh nghiệp phải nộp một lần cho nhà nước nếu có sản xuất kinh doanh hay nhập khẩu các mặt hàng thuộc đối tượng chịu thuế BVMT theo Luật Bảo vệ môi trường 2010.

Cách tính thuế: Thuế BVMT = Số lượng hàng hóa tính thuế x Mức thuế tuyệt đối

Thời hạn nộp thuế:

  • Đối với hàng hoá nội địa thì doanh nghiệp khai thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế ngay tại cơ quan hải quan
Các loại thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp theo quy định pháp luật
Các loại thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp theo quy định pháp luật

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu cho các loại hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mà doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu hoặc trực tiếp sản xuất

Cách tính thuế: Thuế TTĐB = Giá tính thuế x Thuế suất

Thời hạn nộp thuế: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TTĐB theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một loại thuế trực thu với việc doanh nghiệp sử dụng đất phi nông nghiệp để sản xuất kinh doanh, xây dựng, đầu tư dự án… với mức thuế suất thông thường là 0.03%

Cách tính thuế: Thuế SDĐPNN = Diện tích đất sử dụng x Giá tính thuế của 1m2 x Thuế suất

Thời hạn nộp thuế: Thời hạn nộp tiền thuế SDĐPNN theo năm là ngày 31/12 của năm đó. Người nộp thuế được quyền lựa chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm.

Có thể bạn quan tâm: Tư Vấn Thuế Doanh Nghiệp: Giải Pháp Hoàn Thành Nghĩa Vụ Thuế Hiệu Quả Cho Doanh Nghiệp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *