Thuế doanh nghiệp là một trong những nghĩa vụ pháp lý quan trọng, đóng vai trò nền tảng trong sự phát triển ổn định và bền vững của các doanh nghiệp tại Việt Nam. Trong đó, thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN) là sắc thuế trọng yếu, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả tài chính và chiến lược vận hành của mỗi doanh nghiệp. Bài viết từ Luật Minh Tú sẽ hệ thống lại các quy định cơ bản, giúp quý doanh nghiệp nắm rõ tổng quan về thuế doanh nghiệp, đặc biệt là thuế TNDN trong năm 2025.
Tổng quan về thuế doanh nghiệp (TNDN)
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Mặc dù thuật ngữ “thuế doanh nghiệp” có thể bao hàm nhiều loại thuế khác nhau mà một doanh nghiệp phải nộp, trong khuôn khổ pháp luật và thực tiễn phổ biến tại Việt Nam, nó thường được hiểu là Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN).
Theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, TNDN là một loại thuế trực thu, được tính toán và thu dựa trên phần thu nhập tính thuế (lợi nhuận sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lệ được khấu trừ) phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các thu nhập khác của doanh nghiệp trong một kỳ tính thuế nhất định. Đây là một trong những nguồn thu ngân sách chủ chốt của quốc gia, đóng góp vào sự phát triển kinh tế – xã hội. Mọi doanh nghiệp, khi có phát sinh thu nhập chịu thuế theo quy định, đều có nghĩa vụ kê khai và nộp loại thuế này.

Đối tượng nào phải nộp thuế TNDN?
Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2013), các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và phát sinh thu nhập chịu thuế đều là người nộp thuế TNDN, bao gồm:
- Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam: Bao gồm công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và các loại hình khác được pháp luật quy định. Các doanh nghiệp này phải nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh cả trong lãnh thổ Việt Nam và ngoài Việt Nam.
- Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật nước ngoài (Doanh nghiệp nước ngoài):
- Có cơ sở thường trú tại Việt Nam (*): Nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó. Đồng thời, nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú.
- Không có cơ sở thường trú tại Việt Nam: Nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
- Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
- Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và có thu nhập chịu thuế.
- Tổ chức khác (ngoài các đối tượng trên) có hoạt động sản xuất, kinh doanh và có thu nhập chịu thuế.
(*) Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài được hiểu là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà qua đó doanh nghiệp nước ngoài thực hiện một phần hay toàn bộ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Các hình thức phổ biến bao gồm: chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ (dầu, khí, tài nguyên khác), địa điểm xây dựng, công trình lắp đặt/lắp ráp, cơ sở cung cấp dịch vụ (kể cả tư vấn qua nhân viên hoặc tổ chức khác), đại lý, đại diện có thẩm quyền ký hợp đồng hoặc đại diện thường xuyên giao hàng/cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

Xem thêm: Quyết Toán Thuế Doanh Nghiệp – Cập Nhật Các Quy Định, Thủ Tục Mới Nhất
Phương pháp xác định số thuế TNDN phải nộp
Việc tính toán số thuế TNDN phải nộp đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Công thức tính thuế TNDN cơ bản
Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ được xác định theo công thức tổng quát sau:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập Quỹ Khoa học & Công nghệ (nếu có)) x Thuế suất TNDN
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế: Là cơ sở để tính số thuế phải nộp, được xác định theo các quy tắc riêng.
- Phần trích lập Quỹ Khoa học & Công nghệ (KH&CN): Là khoản chi phí được trừ trước khi tính thuế nếu doanh nghiệp có thực hiện trích lập quỹ này theo quy định.
- Thuế suất TNDN: Là tỷ lệ phần trăm áp dụng trên thu nhập tính thuế để xác định số thuế phải nộp.
Xác định Thu nhập tính thuế (TNTT)
Thu nhập tính thuế là chỉ tiêu quan trọng nhất trong công thức trên và được xác định như sau:
TNTT = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế (TNCT): Được tính bằng cách lấy tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí được trừ, cộng với các khoản thu nhập khác: TNCT = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác
- Doanh thu: Là toàn bộ tiền bán hàng, gia công, cung cấp dịch vụ (bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội) mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa. Lưu ý, doanh thu này không bao gồm VAT đối với doanh nghiệp nộp VAT theo phương pháp khấu trừ, và bao gồm VAT đối với doanh nghiệp nộp VAT theo phương pháp trực tiếp. Thời điểm ghi nhận doanh thu tùy thuộc vào hoạt động bán hàng hay cung cấp dịch vụ.
- Chi phí được trừ: Là các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, có đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp và đáp ứng điều kiện về thanh toán không dùng tiền mặt đối với hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên (theo quy định tại Thông tư 96/2015/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, bổ sung). Doanh nghiệp cần lưu ý các khoản chi phí không được trừ theo quy định (ví dụ: chi không liên quan đến hoạt động SXKD, chi không có hóa đơn chứng từ, chi vượt định mức…).
- Thu nhập khác: Bao gồm các khoản thu nhập không thường xuyên từ hoạt động kinh doanh chính như: lãi tiền gửi, lãi cho vay, thu nhập từ chuyển nhượng vốn/chứng khoán/bất động sản/tài sản khác, thu nhập từ bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá, thu hồi nợ khó đòi đã xóa sổ, thu nhập từ quà biếu/tài trợ, tiền phạt/bồi thường vi phạm hợp đồng (phần chênh lệch dương sau khi bù trừ)… (Tham khảo chi tiết tại Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi).
- Thu nhập được miễn thuế: Là các khoản thu nhập được pháp luật quy định không phải chịu thuế TNDN, ví dụ như thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông lâm thủy sản của hợp tác xã và doanh nghiệp tại địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn/đặc biệt khó khăn; thu nhập từ thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp… (Tham khảo Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi).
- Các khoản lỗ được kết chuyển: Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo, thời 1 gian chuyển lỗ không quá 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

Thuế doanh nghiệp bao nhiêu phần trăm? Cập nhật mức thuế suất TNDN năm 2025
Một trong những câu hỏi được quan tâm nhất là “thuế doanh nghiệp bao nhiêu” hay “thuế doanh nghiệp bao nhiêu phần trăm”. Mức thuế suất TNDN tại Việt Nam có sự phân biệt giữa mức phổ thông và các mức áp dụng cho trường hợp đặc thù hoặc ưu đãi.
Mức thuế suất TNDN phổ thông
Kể từ ngày 01/01/2016 đến nay (và dự kiến áp dụng cho năm 2025, trừ khi có thay đổi mới), mức thuế suất TNDN phổ thông là 20%. Mức này áp dụng cho phần lớn các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam, trừ các trường hợp được hưởng ưu đãi hoặc thuộc đối tượng áp dụng thuế suất cao hơn.
Các mức thuế suất TNDN khác và ưu đãi
Ngoài mức 20%, pháp luật Việt Nam còn quy định các mức thuế suất TNDN khác:
- Thuế suất từ 32% đến 50%: Áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác (vàng, bạc, bạch kim, đá quý, đất hiếm…). Mức cụ thể do Thủ tướng Chính phủ quyết định tùy thuộc vào từng dự án. Riêng với tài nguyên quý hiếm, nếu mỏ có từ 70% diện tích tại địa bàn đặc biệt khó khăn thì có thể áp dụng mức 40%.
- Thuế suất ưu đãi: Nhằm khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn ưu tiên, nhà nước áp dụng các mức thuế suất TNDN ưu đãi thấp hơn mức phổ thông (ví dụ: 10%, 15%, 17%) trong một thời gian nhất định hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án. Các đối tượng thường được hưởng ưu đãi bao gồm: doanh nghiệp công nghệ cao, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, dự án tại địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa… Kèm theo thuế suất ưu đãi thường là các ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế.

Khám phá: Tổng hợp các loại thuế doanh nghiệp phải nộp và lưu ý quan trọng
Nghĩa vụ kê khai & nộp thuế TNDN mà doanh nghiệp cần lưu ý
Việc tuân thủ đúng hạn và đầy đủ nghĩa vụ kê khai, nộp thuế TNDN là trách nhiệm pháp lý quan trọng của doanh nghiệp.
- Trách nhiệm: Doanh nghiệp phải tự xác định, kê khai số thuế TNDN tạm nộp hàng quý và quyết toán thuế năm một cách trung thực, chính xác.
- Thời hạn quan trọng (theo Luật Quản lý thuế 2019):
- Tạm nộp thuế TNDN hàng quý: Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau quý phát sinh nghĩa vụ thuế (ví dụ: thuế tạm nộp quý 1/2025 hạn chót là 30/04/2025).
- Khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính (ví dụ: năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2025 thì hạn chót nộp hồ sơ quyết toán là 31/03/2026).
- Địa điểm và hình thức nộp thuế: Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp và nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước thông qua hệ thống Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng thương mại được ủy nhiệm thu hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Kết luận
Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp là một cấu phần quan trọng trong hệ thống thuế doanh nghiệp Việt Nam. Việc hiểu rõ khái niệm, đối tượng nộp thuế, cách xác định thu nhập tính thuế, các mức thuế suất (thuế doanh nghiệp bao nhiêu phần trăm) và nghĩa vụ kê khai, nộp thuế là vô cùng cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Tuân thủ pháp luật thuế không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý, các khoản phạt không đáng có mà còn góp phần xây dựng uy tín và nền tảng phát triển vững chắc.
Do tính chất phức tạp và sự thay đổi thường xuyên của chính sách thuế, nếu doanh nghiệp gặp vướng mắc, cần làm rõ các quy định hoặc mong muốn tối ưu hóa nghĩa vụ thuế trong khuôn khổ pháp luật, việc tham vấn ý kiến từ các chuyên gia pháp lý và thuế là điều hết sức cần thiết. Luật Minh Tú với đội ngũ luật sư và chuyên gia giàu kinh nghiệm luôn sẵn sàng đồng hành, hỗ trợ quý doanh nghiệp giải đáp mọi thắc mắc và đưa ra các giải pháp pháp lý hiệu quả về thuế doanh nghiệp.
Thông tin liên hệ Luật Minh Tú
- Trụ sở công ty tọa lạc tại: Lầu 2 Số 68 đường Nguyễn Huệ, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Văn phòng làm việc: 4/9 Đường số 3, Cư xá Đô Thành, Phường 4, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
- Email: votu@luatminhtu.com
- Hotline: 096 783 78 68
- Fanpage: https://www.facebook.com/luatminhtu
- Website: luatminhtu.vn
- Đặt lịch hẹn tư vấn 1:1 cùng luật sư tại đây!