Nắm rõ thủ tục công chứng vi bằng để đảm bảo tính pháp lý

Thuật ngữ “công chứng vi bằng” là một khái niệm mà nhiều người hiện nay vẫn còn nhầm lẫn, bởi vì theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay, công chứng và vi bằng là hai lĩnh vực khác nhau và không thể dùng thay thế cho nhau. Bài viết này sẽ giúp bạn nhận diện và phân biệt rõ hơn thủ tục công chứng và thủ tục lập vi bằng.

Thế nào là Công chứng? Thế nào là vi bằng?

Thủ tục công chứng vi bằng tại Luật Minh Tú
Thế nào là công chứng? Thế nào là vi bằng?

Trước tiên, dựa trên khái niệm, chúng ta có thể thấy vi bằng và công chứng là hai thủ tục riêng biệt:

Vi bằng được định nghĩa tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP như sau:
“Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này”

Công chứng được quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014 như sau:
“Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.”

Xem thêm: Mua nhà công chứng vi bằng có an toàn không?

Phân biệt vi bằng và công chứng, chứng thực

Khi so sánh cụ thể hơn thủ tục vi bằng và thủ tục mua nhà công chứng, ta có thể những điểm khác biệt sau:

Tiêu chíVăn bản công chứngVi bằng
Căn cứLuật Công chứngNghị định 08/2020/NĐ-CP
Người lậpCông chứng viênThừa phát lại
Định nghĩaLà hợp đồng, giao dịch, bản dịch đã được Công chứng viên chứng nhậnLà văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức
Giá trị pháp lý– Có giá trị chứng cứ;

– Tình tiết, sự kiện trong văn bản công chứng không phải chứng minh trừ trường hợp Tòa án tuyên bố vô hiệu

– Bản dịch có giá trị sử dụng như giấy tờ được dịch

– Là nguồn chứng cứ khi Tòa án xem xét giải quyết vụ việc dân sự, hành chính

– Là căn cứ thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân

Phạm vi– Động sản: Toàn quốc

– Bất động sản: Trong phạm vi tỉnh, thành phố Văn phòng/Phòng công chứng đặt trụ sở trừ công chứng:

  • Di chúc;
  • Văn bản từ chối nhận di sản;
  • Văn bản ủy quyền liên quan đến thực hiện quyền với bất động sản
Toàn quốc

Giá trị pháp lý của việc mua bán đất bằng cách lập vi bằng

Vi bằng là văn bản được Thừa phát lại chứng nhận, được sử dụng làm chứng cứ trong xét xử và được pháp luật công nhận, bởi nó ghi nhận sự kiện hành vi diễn ra trên thực tế.

Vi bằng không thể thay thế được hình thức công chứng


Về nguyên tắc, vi bằng không thể thay thế được hình thức công chứng, và chứng thực. Cụ thể, căn cứ Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định cụ thể về thẩm quyền, phạm vi lập vi bằng, giá trị pháp lý của vi bằng như sau:
“… Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác.
Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính theo quy định của pháp luật; là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật….”

Mua bán đất lập vi bằng có giá trị pháp lý không?
Mua bán đất lập vi bằng có giá trị pháp lý không?

Trường hợp không được lập vi bằng

Mặt khác, tại Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định rõ các trường hợp không được lập vi bằng bao gồm:

  • Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực;
  • Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.

Trong khi đó, theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực mới có hiệu lực pháp luật. Như vậy, nếu Hợp đồng mua bán nhà đất chỉ được lập vi bằng, không được công chứng chứng thực thì vẫn sẽ vô hiệu do vi phạm về mặt hình thức của giao dịch theo quy định của pháp luật.

Có thể bạn cần biết: Mua nhà giấy tay lập vi bằng

Thủ tục công chứng vi bằng mua bán đất

Thủ tục lập vi bằng về cơ bản sẽ được tiến hành theo các bước sau đây:

Bước 1: Xác nhận trường hợp sự kiện, hành vi… muốn lập vi bằng có đủ điều kiện không

Bước này, bạn cần đánh giá xem sự kiện, hành vi… muốn lập vi bằng có đúng quy định pháp luật có cho phép được lập vi bằng hay không? Sau đó, bạn sẽ đến Văn phòng thừa phát lại để yêu cầu lập vi bằng.

Bước 2: Thỏa thuận việc lập vi bằng với văn phòng thừa phát lại

Khi có nhu cầu muốn lập vi bằng, bạn phải thỏa thuận bằng văn bản với trưởng văn phòng Thừa phát lại về việc lập vi bằng với các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Nội dung vi bằng cần lập;
  • Địa điểm, thời gian lập vi bằng;
  • Chi phí lập vi bằng;
  • Các thỏa thuận khác (nếu có).

Lưu ý: Thỏa thuận lập vi bằng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

Bước 3: Văn phòng thừa phát lại tiến hành thủ tục lập vi bằng

  • Thừa phát lại phải trực tiếp chứng kiến, lập vi bằng và chịu trách nhiệm trước người yêu cầu và trước pháp luật về vi bằng do mình lập. Việc ghi nhận sự kiện, hành vi trong vi bằng phải khách quan, trung thực. Trong trường hợp cần thiết, Thừa phát lại có quyền mời người làm chứng chứng kiến việc lập vi bằng.
  • Người yêu cầu phải cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập vi bằng (nếu có) và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu cung cấp.
  • Khi lập vi bằng, Thừa phát lại phải giải thích rõ cho người yêu cầu về giá trị pháp lý của vi bằng. Người yêu cầu phải ký hoặc điểm chỉ vào vi bằng.
  • Vi bằng phải được Thừa phát lại ký vào từng trang, đóng dấu văn phòng Thừa phát lại và ghi vào sổ vi bằng được lập theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.

Bước 4: Giao vi bằng đã lập cho người có nhu cầu lập vi bằng

Vi bằng phải được gửi cho người yêu cầu và được lưu trữ tại văn phòng Thừa phát lại theo quy định của pháp luật về lưu trữ như đối với văn bản công chứng.

Bước 5: Gửi vi bằng đã được lập đến Sở tư pháp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc lập vi bằng, văn phòng Thừa phát lại phải gửi vi bằng, tài liệu chứng minh (nếu có) đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở để vào sổ đăng ký.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được vi bằng, Sở Tư pháp phải vào sổ đăng ký vi bằng.

Xem thêm: Công chứng vi bằng có làm sổ được không

các bước Thủ tục mua bán đất bằng cách lập vi bằng
Thủ tục mua bán đất bằng cách lập vi bằng

Luật Minh Tú – Dịch vụ tư vấn và thực hiện thủ tục mua bán đất uy tín

Với nhiều năm kinh nghiệm và đội ngũ luật sư chuyên nghiệp trong lĩnh vực bất động sản. Luật Minh Tú cam kết sẽ mang đến sự hài lòng, nhanh chóng và hiệu quả cho Quý khách hàng. Dịch vụ tư vấn và thực hiện mua bán đất của Luật Minh Tú bao gồm:

  • Tư vấn chi tiết về các vấn đề phát sinh, liên quan đến thủ tục mua bán đất, công chứng vi bằng.
  • Hỗ trợ bạn lập hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định của pháp luật để nộp lên cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.Đại diện, thay mặt Quý khách hàng nộp hồ sơ, thực hiện thủ tục mua bán đất.
  • Luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn liên quan đến giao dịch mua bán đất. Các dịch vụ khác liên quan đến sổ đỏ như soạn thảo hợp đồng mua bán đất, tư vấn về thuế, phí liên quan đến việc sử dụng đất, đại diện pháp lý trong các vụ việc tranh chấp liên quan đến Sổ đỏ ,…

Thông tin liên hệ:

Trụ sở công ty tọa lạc tại: Lầu 25, tòa nhà LIMTOWER số 9-11 Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Lời kết

Mua bán đất là một quyết định quan trọng, đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng và am hiểu sâu sắc về thị trường cũng như các quy định pháp lý liên quan. Để đảm bảo an toàn và tối ưu hóa lợi ích, người mua và người bán cần thực hiện các bước chuẩn bị kỹ càng công chứng vi bằng, từ việc tìm hiểu thông tin, kiểm tra pháp lý đến thỏa thuận chi tiết hợp đồng. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có thêm những kiến thức hữu ích để thực hiện các giao dịch bất động sản một cách an toàn, hiệu quả và bền vững. Hãy luôn cân nhắc và tìm đến các chuyên gia tư vấn khi cần thiết để đảm bảo quyền lợi của mình trong mọi giao dịch.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *