Thuế sử dụng đất nông nghiệp là loại thuế gián thu, được đánh vào việc sử dụng đất nông nghiệp để sản xuất nông nghiệp. Đây là khoản thu bắt buộc mà các tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp phải nộp cho Nhà nước.
Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về loại thuế này, giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền lợi và nghĩa vụ của mình.
1. Đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp
Mọi tổ chức và cá nhân sử dụng đất cho mục đích sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp .Các đối tượng này bao gồm:
- Hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân sử dụng đất nông nghiệp.
- Các tổ chức và cá nhân sử dụng đất thuộc quỹ đất công ích của xã để sản xuất nông nghiệp.
- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản như: nông trường, lâm trường, xí nghiệp, trạm trại, đơn vị khác có liên quan (cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức xã hội, và các tổ chức khác)
Ngoài ra, các hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp nhưng không sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp vẫn phải nộp thuế này.
Ai là người phải nộp thuế dùng đất nông nghiệp?
2. Các loại đất chịu thuế đất nông nghiệp
- Đất trồng cây hàng năm: Đất được sử dụng để trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi trồng đến khi thu hoạch không quá 365 ngày (lúa, ngô, rau, lạc…) hoặc các loại cây trồng một lần nhưng cho thu hoạch trong vài năm mà không cần trải qua thời kỳ xây dựng cơ bản (mía, chuối, cói, gai, sả, dứa,..)
- Đất trồng cây lâu năm: Là đất trồng các loại cây có chu kỳ sinh trưởng trên 365 ngày, trồng một lần nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm. Những cây này phải trải qua một thời kỳ xây dựng cơ bản trước khi có thể thu hoạch (cao su, chè, cà phê, cam, quýt, nhãn, cọ, dừa,…)
- Đất trồng cỏ: Là đất đã được sử dụng vào việc trồng cỏ để chăn nuôi gia súc.
- Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản: Là đất đã có chủ sử dụng chuyên nuôi trồng thủy sản hoặc kết hợp vừa nuôi trồng thủy sản vừa trồng trọt, nhưng về cơ bản không sử dụng vào các mục đích khác.
- Đất trồng rừng: Là đất đã được trồng rừng và giao cho tổ chức hoặc cá nhân quản lý, chăm sóc, và khai thác. Loại đất này không bao gồm đất đồi núi trọc.
Trong trường hợp đất thuộc diện chịu thuế theo quy định mà không được sử dụng, chủ sở hữu vẫn phải nộp thuế theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Các loại đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp
3. Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
Theo Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993, thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính dựa trên định suất thuế một năm, quy đổi bằng kilôgam thóc trên mỗi héc-ta của từng hạng đất.
Công thức tính thuế như sau:
Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích đất x Định suất thuế (tính bằng kilogam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất)
Trong đó:
Diện tích tính thuế của từng hộ nộp thuế là diện tích đất thực tế sử dụng, được ghi trong sổ địa chính Nhà nước hoặc dựa trên kết quả đo đạc.
- Trường hợp địa phương chưa lập sổ địa chính hoặc số liệu đo đạc chưa chính xác và chưa có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, diện tích tính thuế sẽ dựa trên diện tích đất ghi trong tờ khai của hộ nộp thuế.
- Trong trường hợp đặc biệt, ở những nơi chưa hoàn thành việc giao đất, nếu hợp tác xã hoặc tập đoàn sản xuất thực hiện giao khoán đất cho các hộ gia đình và cá nhân, diện tích tính thuế của mỗi hộ sẽ do hộ tự kê khai và phải được xác nhận bởi người đứng đầu hợp tác xã hoặc tập đoàn sản xuất nông nghiệp.
Diện tích tính thuế của từng thửa ruộng là diện tích thực tế sử dụng, được giao cho từng hộ nộp thuế, phù hợp với diện tích ghi trong sổ địa chính hoặc trong tờ khai của chủ hộ.
Định suất thuế được tính bằng kilogam thóc trên mỗi đơn vị diện tích của từng hạng đất, dựa trên chất lượng và mục đích sử dụng của đất.
Đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:
Hạn đất | Định suất thuế |
1 | 550 |
2 | 460 |
3 | 370 |
4 | 280 |
5 | 180 |
6 | 50 |
Đối với đất trồng cây lâu năm:
Hạn đất | Định suất thuế |
1 | 650 |
2 | 550 |
3 | 400 |
4 | 200 |
5 | 80 |
Đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm:
- Nếu thuộc đất hạng 1, hạng 2, và hạng 3: Mức thuế bằng 1,3 lần thuế sử dụng đất trồng cây hàng năm cùng hạng.
- Nếu thuộc đất hạng 4, hạng 5, và hạng 6: Mức thuế bằng với thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng.
Đối với cây lấy gỗ và đất trồng các loại cây lâu năm thu hoạch một lần: Mức thuế sẽ được tính bằng 4% giá trị sản lượng khai thác.
Những quy định này giúp phân biệt mức thuế dựa trên loại cây trồng và chất lượng đất, đảm bảo tính công bằng và phù hợp với đặc điểm của từng loại đất và cây trồng.
4. Luật Minh Tú – Dịch vụ tư vấn và nộp khai thuế sử dụng đất nông nghiệp uy tín
Luật Minh Tú tự hào là một trong những lựa chọn hàng đầu, với đội ngũ luật sư có trình độ chuyên môn cao, am hiểu sâu sắc về pháp lý, chúng tôi luôn đặt sự hài lòng của khách hàng lên hàng đầu, cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn chất lượng cao, nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện, bao gồm:
- Tư vấn tổng quan về thuế đất nông nghiệp: Giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng về các quy định pháp luật liên quan, mức thuế, đối tượng nộp thuế,…
- Hỗ trợ lập hồ sơ khai thuế: Soạn thảo đầy đủ, chính xác các hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật, đảm bảo tính hợp pháp và chính xác.
- Đại diện nộp hồ sơ khai thuế: Tiến hành nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế có thẩm quyền, theo dõi quá trình giải quyết và thông báo kết quả cho khách hàng.
- Khiếu nại, phúc thẩm: Đại diện khách hàng khiếu nại, phúc thẩm các quyết định hành chính liên quan đến thuế sử dụng đất nông nghiệp nếu có tranh chấp.
Thông tin liên hệ:
- Trụ sở chính công ty: Lầu 2, Số 68 đường Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Hotline: 096 783 78 68
- Email: votu@luatminhtu.com
- Fanpage: https://www.facebook.com/luatminhtu
- Website: luatminhtu.vn
Thuế sử dụng đất nông nghiệp là một loại thuế trực tiếp ảnh hưởng đến chi phí sản xuất. Việc hiểu rõ và tuân thủ các quy định về thuế này là rất quan trọng để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thuận lợi và tránh những rủi ro pháp lý không đáng có.
Ngoài ra, nếu bạn vẫn còn những thắc mắc hay cần hỗ trợ về vấn đề pháp lý, thì đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay với Luật Minh Tú để được tư vấn ngay bạn nhé!